Hỗn hợp X chứa A là axit đơn chức có 3 liên kết pi, B là este no 2 chức mạch hở, C là ancol 2 chức chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn 10,04 gam X thu được 5,04 gam H2O. Mặt khác, cho lượng X trên phản ứng với Na dư thì thấy 1,12 lít H2 thoát ra. Biết 10,04 gam hỗn hợp X trên tương ứng với 0,09 mol hỗn hợp X. Thủy phân hoàn toàn lượng B ứng với 10,04 gam X trong môi trường axit thu được hỗn hợp hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Tính m.
Câu trả lời tốt nhất
A là CxH2x-4O2 (a mol)
B là CyH2y-2O4 (b mol)
C là CzH2z-6O2 (c mol)
nX = a + b + c = 0,09 (1)
nH2 = 0,5a + c = 0,05 (2)
mX = a(14x + 28) + b(14y + 62) + c(14z + 26) = 10,04 (3)
nH2O = a(x – 2) + b(y – 1) + c(z – 3) = 0,28 (4)
(3) – 14.(4) —> 56a + 76b + 68c = 6,12 (4)
(1)(2)(4) —> a = 0,02; b = 0,03; c = 0,04
(4) —> 2x + 3y + 4z = 47
Với x ≥ 3; y ≥ 3; z ≥ 8 —> x = y = 3 và z = 8 là nghiệm duy nhất.
A là CH≡C-COOH; B là (HCOO)2CH2; C là C6H4(CH2OH)2.
Y gồm HCOOH (2b) và HCHO (b) —> nAg = 8b = 0,24
—> mAg = 25,92