Hỗn hợp X chứa ankin A và 2 anđehit mạch hở B, C (30 < MB < MC) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp X cần 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O2 (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y trên qua bình đựng Na dư thì thấy thoát ra 0,12 mol khí. Phần trăm khối lượng của C có trong X có thể là
A. 15%. B. 20%. C. 25%. D. 30%.
Câu trả lời tốt nhất
Bảo toàn khối lượng: mY = mX + mH2 = 7,36
Đốt Y cần nO2 = 0,56 —> nCO2 = u và nH2O = v
Δm = 44u + 18v – 100u = -11,72
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 7,36 + 0,56.32
—> u = 0,37 và v = 0,5
Y gồm các ankan và ancol no nên nY = nH2O – nCO2 = 0,13
Quy đổi Y thành CH3OH (a), C2H4(OH)2 (b), CH4 (c) và CH2 (d)
nCO2 = a + 2b + c + d = 0,37
nH2O = 2a + 3b + 2c + d = 0,5
mY = 32a + 62b + 16c + 14d = 7,36
n khí = 0,5a + b + c = 0,12
—> a = 0,02; b = 0,05; c = 0,06; d = 0,19
Số CH2 cần thêm vào CH3OH, C2H4(OH)2, CH4 là n, m, p
—> 0,02n + 0,05m + 0,06p = 0,19
—> 2n + 5m + 6p = 19
Do n ≥ 1, m ≥ 0, p ≥ 1 nên các nghiệm là:
TH1: n = 1, m = 1, p = 2
Y chứa C2H5OH (0,02), C3H6(OH)2 (0,05) và C3H8 (0,06)
—> X chứa CH3CHO (0,02), CH2(CHO)2 (0,05) và C3H4 (0,06)
—> %CH2(CHO)2 = 52,33%
TH2: n = 4, m = p = 1
Y chứa C4H9-CH2OH (0,02), C2H4(OH)2 (0,05), C2H6 (0,06)
—> X chứa C4H9CHO (0,02), (CHO)2 (0,05), C2H2 (0,06)
—> %C4H9CHO = 25%