Hỗn hợp X chứa hai peptit A, B đều mạch hở, tổng số liên kết peptit là 6. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp X thu được hỗn hợp gồm glyxin, alanin và valin. Đốt cháy 19,16 gam X cần dùng 0,78 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 40,2 gam. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn gần nhất với:
A. 55% B. 53% C. 45% D. 47%
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi X thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c)
mX = 57a + 14b + 18c = 19,16
nO2 = 2,25a + 1,5b = 0,78
mN2 = 14a = 19,16 + 0,78.32 – 40,2
—> a = 0,28; b = 0,1; c = 0,1
Số N trung bình = a/c = 2,8 —> A là đipeptit
Tổng 6 liên kết peptit nên B là hexapeptit
—> nA = 0,08; nB = 0,02 (Bấm hệ nX và nN)
A dạng (Gly)2.kCH2 và B dạng (Gly)6.gCH2
—> nCH2 = 0,08k + 0,02g = 0,1
—> 8k + 2g = 10
Sản phẩm thủy phân có Val nên ít nhất 1 trong 2 giá trị k, g ≥ 3 —> k = 0 và g = 5 là nghiệm duy nhất
Vậy X gồm (Gly)2 (0,08) và (Gly)6.5CH2 (0,02)
—> %(Gly)6.5CH2 = 44,89%