Hỗn hợp X gồm 2 este không no, đơn chức, mạch hở (gốc axit hơn kém nhau một nguyên tử cacbon) và một este hai chức, mạch hở. Hiđro hoá hoàn toàn 31,72 gam hỗn hợp X cần dùng 0,26 mol H2 (Ni, to). Đốt cháy hoàn toàn 31,72 gam hỗn hợp X cần dùng 1,43 mol O2. Để xà phòng hoá hoàn toàn 31,72 gam hỗn hợp X cần dùng 0,42 mol NaOH, thu được hỗn hợp muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Cho T vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng thêm 14,14 gam. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có phân tử khối lớn hơn gần nhất với
A. 27% B. 28% C. 29% D. 30%
Hỗn hợp X gồm C (a mol); H2 (b mol); O2 (0,42 mol)
Khối lượng X= 12a + 2b + 32.0,42 = 31,72 (1)
Đốt X, bảo toàn O: a + b/2 = 1,43 + 0,42 (2)
Giải hệ (1);(2) -> a=1,36 mol; b=0,98 mol
-> nCO2 – nH2O= 0,38 mol. Để hidro hóa X cần 0,26 mol H2 -> n Este 2 chức= 0,38 – 0,26 = 0,12 mol
-> n Este đơn chức= 0,42 – 0,12.2 = 0,18 mol
M trung bình ancol= (14,14+0,42)/0,42= 34,67
–> T gồm: CH4O (c mol); C2H6O (d mol)
Số mol T= c + d = 0,42 (3)
Khối lượng T= 32c + 46d = 14,14 + 0,42 (4)
Giải hệ (3);(4) -> c=0,34 mol; d=0,08 mol
->nC của axit trong este=1,36-0,34-0,08.2=0,86 mol
Gọi số C của axit trong este đơn và hai chức là x và y
-> 0,18x+0,12y=0,86
Do x≥3;y≥2 và y nguyên -> y=2; x=31/9
-> axit 3C=0,1 mol ; axit 4C=0,08 mol
Tổng liên kết pi của 2 axit= 0,26 mol -> axit 3C có 1 pi; axit 4C có 2 pi
X gồm C2H3COOCH3 (0,1 mol); C3H3COOC2H5 (0,08 mol); CH3OOCCOOCH3 (0,12 mol)