Hỗn hợp X gồm C và S; dung dịch T chứa hỗn hợp NaOH aM và KOH bM (với a + b = 1). Cho X tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol H2SO4 (đặc, nóng) thu được V lít hỗn hợp khí Y chỉ gồm hai chất có tỉ khối hơi so với H2 là 29,5 và dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Dung dịch Z tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch T. Mặt khác, nếu dẫn 2V/3 lít Y vào dung dịch 700ml dung dịch T thì thu được dung dịch G. Thêm CaCl2 vào G thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính giá trị của m?
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH + nKOH = 0,1 —> nH2SO4 (Z) = 0,05
X gồm C (x), S (y) —> V lít Y gồm CO2 (x), SO2 (y + 0,45 – 0,05 = y + 0,4)
mY = 44x + 64(y + 0,4) = 29,5.2(x + y + 0,4)
Bảo toàn electron: 4x + 6y = 2(y + 0,4)
—> x = 0,15; y = 0,05
V lít Y gồm CO2 (0,15) và SO2 (0,45)
—> 2V/3 lít Y gồm CO2 (0,1) và SO2 (0,3) gọi chung là RO2 (0,4) với R = (0,1.12 + 0,3.32)/0,4 = 27
nNaOH + nKOH = 0,7 —> nOH-/nRO2 = 1,75 —> Tạo RO32- (u) và HRO3- (v)
—> nRO2 = u + v = 0,4 và nOH- = 2u + v = 0,7
—> u = 0,3; v = 0,1
nCaRO3 = u = 0,3 —> mCaRO3 = 0,3(R + 88) = 34,5