Hỗn hợp X gồm Ca(ClO3)2, KClO3, CaOCl2, KCl, CaCl2, MnO2.
Nhiệt phân hoàn toàn m gam X thu được chất rắn Y và V (lít) khí A (ở đktc). Hòa tan chất rắn Y vào nước rồi thêm lượng dd AgNO3 vừa đủ thấy tách ra 53,23 g kết tủa, dung dịch nước lọc đủ làm kết tủa 120 ml dung dịch K2CO3 1M. Mặt khác cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thấy thoát ra 12,096 lít khí B (ở đktc) và thu được dung dịch Z. Cho lượng dư AgNO3 vào dung dịch Z thấy tạo thành 83,23 g kết tủa. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Tính m, v.
Câu trả lời tốt nhất
Y gồm CaCl2 (a), KCl (b) và MnO2 (c)
Kết tủa gồm AgCl (2a + b) và MnO2 (c)
—> 143,5(2a + b) + 87c = 53,23 (1)
nK2CO3 = a = 0,12 (2)
Z chứa CaCl2 (a), KCl (b), MnCl2 (c)
nAgCl = 2a + b + 2c = 83,23/143,5 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,12; b = 0,04; c = 0,15
B là Cl2 (0,54)
Bảo toàn Cl: nCl(X) + nHCl = nCl(Z) + 2nCl2
⇔ 2a + b + nHCl = 2a + b + 2c + 0,54.2
—> nHCl = 1,38 —> nH2O = 1,38/2 = 0,69
—> nO(X) = 0,69
Phản ứng: X —> Y + O2
Bảo toàn O —> 0,69 = 2c + 2nO2
—> nO2 = 0,195 —> V = 4,368
Bảo toàn khối lượng: mX = mY + mO2 = 35,59