Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X vào dung dịch chứa a mol HCl (lượng HCl dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch chứa 104,52 gam chất tan. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch chứa 1,65 mol H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch Y và 0,42 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch KOH 1,5M vào Y, Sau khi phản ứng kết thúc thu được 32,1 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là:
A. 1,6. B. 1,8. C. 1,2. D. 1,5.
Câu trả lời tốt nhất
Giả sử kết tủa duy nhất là Fe(OH)3 (0,3 mol)
nKOH = 1,2 < 2(1,65 – 0,42) nên KOH đã phản ứng hết.
Dễ thấy nKOH > 3nFe(OH)3 nên H+ còn dư —> Điều giả sử là đúng.
—> nH+ dư = 1,2 – 0,3.3 = 0,3
Y chứa SO42- (1,65 – 0,42), H+ (0,3), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,72
X gồm Fe (0,72) và O. Đặt nHCl phản ứng = x
—> nHCl dư = 0,2x
m chất tan = 0,72.56 + 35,5x + 36,5.0,2x = 104,52
—> x = 1,5
—> a = x + 0,2x = 1,8
nếu tính ra nfe3+=0,72 thì sao ra được n feoh3=0.3 v thầy ơi
dạ thưa thầy e bị khó hiểu chỗ hcl dư 20% so với lượng phản ứng nghĩa là sao vậy thầy
Em tính mol nước là 1.5 r bảo toàn O ra mol O là 0.66 r bảo toàn klg cho pứ với hcl sao lại ko ra đc nhỉ ad