Hỗn hợp X gồm một axit hữu cơ và một este (các chất không chứa nhóm chức nào khác). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được 4,256 lít CO2 (đktc) và 3,42 gam H2O. Mặt khác cho 4,26g X tác dụng vừa đủ với 20g dung dịch NaOH 10% đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được một chất rắn Z khan và phần hơi T. Hóa lỏng T rồi cho vào bình đựng Na dư nhận thấy sau phản ứng khối lượng bình tăng 18,41g
Xác định công thức cấu tạo và tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X. Biết rằng trong X số mol axit > số mol este > 0,015 mol
Câu trả lời tốt nhất
nCO2 = 0,19; nH2O = 0,19 —> Các chất đều no, đơn chức, mạch hở.
nNaOH = 20.10%/40 = 0,05
nH2O trong dung dịch kiềm = 20.90%/18 = 1
nAxit > nEste —> nEste < 0,025 và nAxit > 0,025
—> nH2O tổng > 1,025
T + Na —> m tăng do H2O > 1,025.17 = 17,425
—> m tăng do ancol < 18,41 – 17,425 = 0,985
0,015 < nEste < 0,025
—> 0,015 < nAncol < 0,025
Ancol dạng ROH —> 0,985/0,025 < R + 16 < 0,985/0,015
—> 23,4 < R < 49,67 —> R = 25 (C2H5-) hoặc C3H7- (43)
TH1: X gồm ACOOH và ACOOC2H5
nX = nNaOH = 0,05 —> MX = 85,2
—> A + 45 < 85,2 < A + 73
—> 12,2 < A < 40,2 —> A = 15 hoặc 29
X gồm CH3COOH (a), CH3COOC2H5 (b)
nX = a + b = 0,05 và mX = 60a + 88b = 4,26
—> a = 0,005 và b = 0,045: Loại
Làm tương tự với C3H7-.
