Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 10. Đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 0,03 mol ancol etylic và (m + 16,6) gam hỗn hợp Y gồm 4 muối; trong đó có 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,215 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Cho toàn bộ Z vào dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 54,67 gam. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit có khối lượng phân tử lớn là
A. 20. B. 18.
C. 22. D. 24.
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi X thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c) và HCOOC2H5 (0,03)
nNaOH = a + 0,03, bảo toàn khối lượng:
m + 40(a + 0,03) = m + 16,6 + 18c + 0,03.46 (1)
Y gồm C2H3ON (a), CH2 (b), NaOH (a) và HCOONa (0,03)
nO2 = 2,25a + 1,5b + 0,03.0,5 = 1,215 (2)
Bảo toàn Na —> nNa2CO3 = 0,5a + 0,015
Bảo toàn C —> nCO2 = 1,5a + b + 0,015
Bảo toàn H —> nH2O = 2a + b + 0,015
—> 44(1,5a + b + 0,015) + 18(2a + b + 0,015) = 54,67 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,46; b = 0,11; c = 0,09
Tổng O = 10 —> Tổng N = 8
Số N = a/c = 5,11 —> Peptit gồm đipeptit (0,02) và hexapeptit (0,07)
nCH2 = nAla + 3nVal + 0,03k = 0,11 (Trong đo k là số CH2 còn thiếu trong HCOOC2H5
Dễ thấy Ala và Val không thể có mặt trong hexapeptit, vì khi đó nAla, nVal ≥ 0,07 làm phương trình trên vô nghiệm.
Vậy đipeptit là Ala-Val (0,02) —> k = 1
Este là CH3-COO-C2H5
Hexapeptit là (Gly)6 —> Có 20H