Khoáng vật A phổ biến trong tự nhiên có thành phần chính là chất T (T có công thức XYZ2, trong đó X, Y là kim loại; Z là phi kim). Đốt cháy hoàn toàn T trong oxi dư, thu được hỗn hợp chất rắn B (gồm hai oxit kim loại) và hỗn hợp khí D. Khử hoàn toàn B bằng khí CO dư thu được hỗn hợp chất rắn E (gồm hai kim loại). Hòa tan E trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nguội, sau một thời gian thu được dung dịch màu xanh lam (chứa muối của X) và còn lại chất rắn không tan có chứa kim loại là thành phần chính của gang, thép. Trong hỗn hợp D có khí F là nguyên nhân gây ra mưa axit. Sục D vào dung dịch Br2 dư, thu được dung dịch G và thoát ra khí K. Cho G tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được kết tủa trắng không tan trong axit. Lập luận xác định công thức hợp chất T và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Câu trả lời tốt nhất
Kim loại Y là thành phần chính của gang, thép và không tan trong H2SO4 đặc nguội là Fe.
Kim loại X tạo muối sunfat có dung dịch màu xanh là Cu.
D gồm F và O2 dư, F gây ra mưa axit, khi F bị oxi hóa bởi Br2 tạo dung dịch có kết tủa trắng (không tan trong axit) với BaCl2 —> F là SO2 và Z là S.
—> T là CuFeS2.
Các phản ứng:
4CuFeS2 + 13O2 (t°) → 4CuO + 2Fe2O3 + 8SO2
CuO + CO (t°) → Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO (t°) → 2Fe + 3CO2
Cu + 2H2SO4 đặc nguội → CuSO4 + SO2 + 2H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl