Câu 1. M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
– Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử M có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
– Trong hợp chất, số oxi hóa phổ biến của nguyên tố M là +2.
M là nguyên tố nào sau đây?
A. Ni. B. Cu. C. Mn. D. Fe.
Câu 2. M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
– Có nhiều số oxi hóa trong hợp chất, trong đó có số oxi hóa +2 và +3.
– Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có 4 electron độc thân.
– Ở dạng đơn chất, là kim loại nặng.
M là nguyên tố nào sau đây?
A. Cu. B. Fe. C. Cr. D. Ni.
Câu 3. M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, có một số đặc điểm sau:
– Dung dịch muối của M(II) có tính khử nên phản ứng được với dung dịch thuốc tím.
– Ion M3+ có 5 electron độc thân.
– Là nguyên tố kim loại thuộc nhóm nguyên tố hóa học phổ biến trong tự nhiên.
M là nguyên tố nào sau đây?
A. Ni (Z = 28). B. Cu (Z = 29).
C. Mn (Z = 25). D. Fe (Z = 26).
Câu trả lời tốt nhất
Câu 1. M là Cu (Z = 29):
Cấu hình electron: [Ar]3d¹⁰4s¹ (Có 1 electron lớp ngoài cùng (4s¹)). Số oxi hóa phổ biến của Cu là +2, ngoài ra Cu còn có số oxi hóa +1 nhưng ít gặp hơn.
Câu 2.
M có 4 electron độc thân ở trạng thái cơ bản —> [Ar] 3d6 4s2
—> M là Fe
Câu 3.
M là nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất, M3+ có 5 electron độc thân —> M3+ có cấu hình [Ar] 3d5
—> M có cấu hình: [Ar] 3d6 4s2 —> M là Fe (Z = 26).