Cho 33,4 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgO, Fe(NO3)2 và FeCO3 vào dung dịch chứa 1,29 mol HCl và 0,166 HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,163 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và 0,1 mol CO2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 191,595 gam kết tủa. Nếu tác dụng tối đa với các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 1,39 mol KOH. Biết rằng tổng số mol nguyên tử oxi có trong X là 0,68 mol. Số mol của N2 có trong Z là bao nhiêu:
A. 0,028 B. 0,031 C. 0,033 D. 0,035
Câu trả lời tốt nhất
nAgCl = nHCl = 1,29
—> nAg = 0,06 —> nFe2+ = 0,06
Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Mg2+ (b), NH4+ (c), NO3- (d) và Fe2+ (0,06), Cl- (1,29)
Bảo toàn điện tích: 3a + 2b + c + 0,06.2 = 1,29 + d
nKOH = 3a + 2b + c + 0,06.2 = 1,39 (1)
—> d = 0,1
nFeCO3 = 0,1 —> nFe(NO3)2 = a + 0,06 – 0,1 = a – 0,04
Bảo toàn N:
2(a – 0,04) + 0,166 = 2.(0,163 – 0,1) + c + 0,1 (2)
nO = (33,4 – 56(a + 0,06) – 24b – 14.2(a – 0,04) – 12.0,1)/16 = 0,68 (3)
Giải hệ 1, 2, 3 —> a = 0,09; b = 0,48; c = 0,04
Bảo toàn H —> nH2O = 0,648
u, v là số mol N2 và N2O —> u + v = 0,063
Bảo toàn khối lượng: 28u + 44v = 2,244
—> u = 0,033 và v = 0,03
Em thử làm bài này theo cách khác nhưng các nghiệm tính ra bị lẻ và âm, mong ad giúp em với ạ.
Hỗn hợp rắn X gồm Mg (a), MgO (b), Fe(NO3)2 (c) và FeCO3 (0,1)
→ mX = 24a + 40b + 180c + 116.0,1 = 33,4 (1)
Y + KOH tạo dung dịch chứa K+ (1,39), Cl- (1,29), bảo toàn điện tích → nNO3- (Y) = 0,1
Bảo toàn N: 2c + 0,166 = 2.0,163 + d + 0,1 (2)
Bảo toàn O: nO(X) = b + 6c + 3d = 0,68 (3)
Dung dịch Y chứa Mg2+ (a + b), Fe2+ (0,06), Fe3+ (c + d – 0,06), NH4+ (d), Cl- (1,39) và NO3- (0,1)
Bảo toàn điện tích:
2.(a + b) + 2.0,06 + 3.(c + d – 0,06) + d = 1,39 + 0,1 (4)
Từ (1, 2, 3, 4) → Nghiệm bị âm và lẻ
Khi cho Y + KOH làm sao để biết đc dd sau pư chỉ chứa K+ Cl- và NO3- v ạ
Em nghĩ là tác dụng AgNO3 dư có khí bay lên thì NO3- dư chứ ạ?