Một hỗn hợp A gồm 3 muối KCl, MgCl2, BaCl2. Cho 82.05 gam hỗn hợp A tác dụng với 600 ml dung dịch AgNO3 3M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch D và kết tủa B, lọc kết tủa B. Cho 33,6 gam bột sắt vào dung dịch D ,sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn F và dung dịch E. Cho F vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 .Cho NaOH dư vào dung dịch E thu được kết tủa, nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao, sau đó dẫn khí CO dư đi qua đến khối lượng không đổi thu được 28,8 g chất rắn.
1 .Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng kết tủa B và chất rắn F.
2.Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp A
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol KCl, MgCl2, BaCl2
mA = 74,5a + 95b + 208c = 82,05 (1)
KCl + AgNO3 —> AgCl + KNO3
MgCl2 + 2AgNO3 —> 2AgCl + Mg(NO3)2
BaCl2 + 2AgNO3 —> 2AgCl + Ba(NO3)2
D chứa KNO3, Mg(NO3)2, Ba(NO3)2 và AgNO3 dư
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
nFe ban đầu = 0,6; nFe dư = nH2 = 0,3
—> nFe phản ứng với AgNO3 = 0,3
—> nAgNO3 dư = 0,6
—> nAgCl = a + 2b + 2c = 1,8 – 0,6 = 1,2 (2)
—> mAgCl = 172,2
mF = mFe dư + mAg = 0,3.56 + 0,6.102 = 78
Mg(NO3)2 + 2NaOH —> Mg(OH)2 + 2NaNO3
Fe(NO3)2 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + 2NaNO3
Mg(OH)2 —> MgO + H2O
4Fe(OH)2 + O2 —> 2Fe2O3 + 4H2O
Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2
—> m rắn = 40b + 56.0,3 = 28,8 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,3; b = 0,3; c = 0,15
—> KCl (27,24%), MgCl2 (34,73%), BaCl2 (38,03%)