Một hỗn hợp A gồm hai hidrocacbon có tỉ khối so với hidro là 11,75. Đốt cháy V lít hỗn hợp A thu được m gam hỗn hợp sản phẩm. Dẫn sản phẩm cháy đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng 100 gam dung dịch NaOH 8%, thấy trong bình 2 nồng độ Na2CO3 tạo thành là 6% và khối lượng bình 1 tăng 1,8 gam. Xác định công thức hai hidrocacbon.
Câu trả lời tốt nhất
MA = 23,5 —> Có 1 chất là CH4 (a mol)
Bình 1: nH2O = 0,1
Bình 2: nNaOH = 0,2
Nếu có tạo NaHCO3 (x mol) và Na2CO3 (y mol)
—> x + 2y = 0,2
C%Na2CO3 = 106y/(44x + 44y + 100) = 6%
—> x = 0,08; y = 0,06
—> nCO2 = x + y = 0,14
mA = mC + mH = 1,88 —> nA = 0,08
Số H = 2nH2O/nA = 2,5 —> Chất còn lại là CzH2 (b mol)
nA = a + b = 0,08
nH2O = 2a + b = 0,1
—> a = 0,02; b = 0,06
nCO2 = 0,02.1 + 0,06z = 0,14 —> z = 2
—> C2H2.
Nếu không tạo NaHCO3 —> nCO2 = nNa2CO3 = x
C%Na2CO3 = 106x/(44x + 100) = 6%
—> x = 0,058
… làm tương tự.