Một mẫu chất có thành phần chính là muối Mohr. Muối Mohr có công thức hoá học là (NH4)2SO4.FeSO4.6H2O. Để xác định hàm lượng muối Mohr trong mẫu chất, người ta có thể làm như sau: Cân 2,151 g mẫu chất, xử lí theo một quy trình thích hợp, thu được 100 mL dung dịch X có chứa FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng (coi như dung dịch không chứa tạp chất có khả năng tác dụng với KMnO4). Tiến hành thí nghiệm xác định nồng độ FeSO4 trong dung dịch X bằng dung dịch KMnO4 có nồng độ chính xác 0,02 M.
– Bước 1: Dùng pipet lấy 10,00 mL dung dịch X cho vào bình tam giác.
– Bước 2: Tráng sạch burette bằng nước cất, sau đó tráng lại bằng một ít dung dịch KMnO4 0,02M. Lắp dụng cụ như hình bên. Cho dung dịch KMnO4 0,02 M vào burette đến vạch 0, đồng thời bảo đảm không còn bọt khí trong burette.
– Bước 3: Mở khoá burette để dung dịch KMnO4 trong burette nhỏ từ từ từng giọt vào bình tam giác, đồng thời lắc đều bình. Quan sát tới khi dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng nhạt bởi một giọt thuốc tím dư, không mất màu trong khoảng 10 giây thì kết thúc chuẩn độ (khoá burette).
– Bước 4: Ghi lại thể tích dung dịch KMnO4 đã dùng. Lặp lại thí nghiệm ít nhất hai lần nữa. Thể tích dung dịch KMnO4 0,02 M trong 3 lần thí nghiệm được ghi lại như sau:
Thí nghiệm……………..1………….2…………3
V dd KMnO4 (mL)…….5,4……….5,5……….5,3
Tính phần trăm khối lượng của (NH4)2SO4. FeSO4.6H2O trong mẫu chất. (làm tròn đến hàng phần trăm)
Câu trả lời tốt nhất
V dd KMnO4 trung bình = 5,4 mL
5Fe2+ + 8H+ + MnO4- —> 5Fe3+ + Mn2+ + 4H2O
—> nFe2+ (10 mL X) = 5nMnO4- = 5.5,4.0,02 = 0,54 mmol
—> n(NH4)2SO4.FeSO4.6H2O = nFe2+ (100 mL X) = 5,4 mmol = 0,0054 mol
—> %(NH4)2SO4.FeSO4.6H2O = 0,0054.392/2,151 = 98,41%