Một phân tử chất A có dạng RX2 (R, X là các đơn nguyên tử), trong đó R chiếm 46,67 % về khối lượng. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong một phân tử chất A là 178. Trong nguyên tử R, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Trong nguyên tử X, số hạt mang điện nhiều gấp đôi số hạt không mang điện.
a) Xác định R và X.
b) Đốt cháy hoàn toàn m gam chất A trong oxi vừa đủ, toàn bộ sản phẩm khí thu được hấp thụ hết bởi 1 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm Ba(OH)2 0,2M và KOH 0,2M, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 32,55 gam kết tủa. Xác định giá trị của m.
Câu trả lời tốt nhất
Nguyên tử R: p = e = a và n = 2a – 22
Nguyên tử X: p = e = n = b
Tổng hạt = 2a + 2a – 22 + 2.3b = 178
%R = (a + 2a – 22)/(a + 2a – 22 + 2.2b) = 46,67%
—> a = 26; b = 16
—> R là Fe, X là S, A là FeS2
b.
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2 (1)
Ba(OH)2 + SO2 → BaSO3 + H2O (2)
2KOH + SO2 → K2SO3 + H2O (3)
SO2 + H2O + K2SO3 → 2KHSO3 (4)
SO2 + H2O + BaSO3 → Ba(HSO3)2 (5)
nBa(OH)2 = nKOH = 0,2; nBaSO3 = 0,15
TH1: Chỉ có phản ứng (1)(2)
(2) —> nSO2 = 0,15
(1) —> nFeS2 = 0,075 —> mFeS2 = 9 gam
TH2: Xảy ra cả 5 phản ứng
nBaSO3 bị hòa tan ở (5) = 0,2 – 0,15 = 0,05
(5) —> nSO2 = 0,05
(2)(3)(4) —> nSO2 = nBa(OH)2 + KOH = 0,4
—> nSO2 tổng = 0,45
(1) —> nFeS2 = 0,225 —> mFeS2 = 27 gam