Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X gồm Al2(SO4)3, K2SO4 và lắc nhẹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được y (gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch x (lít) Ba(OH)2 1M được biểu diễn bằng đồ thị như hình dưới đây.
a. Giải thích hình dạng của đồ thị phương trình hóa học.
b. Tìm giá trị của a.
Câu trả lời tốt nhất
Phần đi lên của đồ thị có 2 đoạn, đoạn có độ dốc lớn là do tạo ra 2 kết tủa đồng thời (Al(OH)3 và BaSO4), đoạn độ dốc thấp hơn là do tạo 1 kết tủa (BaSO4) và Al(OH)3 bắt đầu tan ra. Vậy:
Đoạn 1:
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Al3+ + OH- —> Al(OH)3
Đoạn 2:
Ba2+ + SO42- —> BaSO4
Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + H2O
Đoạn 3:
Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + H2O
Tại đoạn 1
3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 —> 3BaSO4 + 2Al(OH)3
3x…………………………………………..…3x……….……2x
m↓ = 233.3x + 78.2x = 171
—> x = 0,2
Để hòa tan hết kết Al(OH)3 (0,4 mol) cần thêm 0,2 mol Ba(OH)2.
Vậy nBa(OH)2 = 3x + 0,2 = 0,8
—> a = 0,8 lít
Em tưởng là còn mol k2so4 pư vs ba(oh)2 nữa ạ nếu như này là chỉ xét mol Ba pư vs al2(so4)3 thôi ạ?