Nung nóng 10,24 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, FeS2 và Cu2S trong oxi, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn B và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm CO2 và SO2). Hòa tan hết B trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch Y và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm 2 khí. Thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, thu được 17,33 gam kết tủa. Lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 14,99 gam chất rắn. Biết tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Phần trăm khối lượng FeS2 trong A gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 35,16%. B. 29,30%. C. 23,40%. D. 17,58%.
Câu 2. Cho các nhận định sau:
(a) Số mol FeCO3 có trong A là 0,04 mol.
(b) Phần trăm khối lượng của nguyên tố S trong A là 15,86%.
(c) Phần trăm khối lượng của BaSO4 trong 17,33 gam kết tủa là 40,33%.
(d) Khối lượng hỗn hợp rắn B là 7,44 gam.
(e) Phần trăm số mol FeCO3 tham gia phản ứng cháy là 50%.
Số nhận định sai là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu trả lời tốt nhất
Đặt a, b, c là số mol FeS2, Cu2S, FeCO3 trong A
—> 120a + 160b + 116c = 10,24 (1)
A chứa Fe (a + c), S (2a + b), Cu (2b), O (c) và CO2 (c).
nH2O = (17,33 – 14,99)/18 = 0,13
—> 1,5(a + c) + 2b = 0,13 (2)
80.(2) – (1) —> c = 0,04
nX = nCO2 + nSO2 = 0,05
nZ = nNO2 + nCO2 = 0,3
MZ/MX = 86/105 —> mZ/mX = 172/35
Đặt u, v là số mol CO2 thoát ra lần trước và lần sau —> u + v = 0,04
mZ/mX = [44v + 46(0,3 – v)] / [44u + 64(0,05 – u)] = 172/35
—> u = 0,02 và v = 0,02 —> nSO2 = 0,03
m↓ = 107(a + c) + 98.2b + 233(2a + b – 0,03) = 17,33 (3)
Giải hệ (1)(2)(3) —> a = b = 0,02
—> %FeS2 = 23,4375%
Câu 2.
(a) Đúng
(b) Sai: %S = 32(2a + b)/10,24 = 18,75%
(c) Đúng, nBaSO4 = 2a + b – 0,03 —> %BaSO4 = 40,33%
(d) Sai, mB = mA + mO2 – mX = 10,24 + mO2 – 0,02.44 – 0,03.64 = 7,44 + mO2 > 7,44
(e) Đúng, %nFeCO3 đã phản ứng cháy = u/0,04 = 50%