Sục 3,36 lít khí axetilen (điều kiện tiêu chuẩn) vào dung dịch HgSO4/H2SO4 loãng, đun nóng ở 80°C một thời gian thu được hỗn hợp Y (gồm hơi và khí). Cho toàn bộ Y phản ứng hết với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 33,12 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen.
b) Đốt cháy hoàn toàn 2,02 gam Y trong khí oxi (dư) rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,08M. Tính khối lượng kết tủa thu được (nếu có) và khối lượng chất tan có trong dung dịch thu được sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giả thiết rằng nước không bay hơi trong suốt quá trình thực hiện các thí nghiệm.
Câu trả lời tốt nhất
C2H2 + H2O —> CH3CHO
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O —> CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 —> C2Ag2 + 2NH4NO3
Y gồm CH3CHO (a) và C2H2 dư (b)
—> a + b = 0,15
m↓ = 108.2a + 240b = 33,12
—> a = 0,12; b = 0,03
—> H = a/0,15 = 80%
mY = 44a + 26b = 6,06
—> Khi mY = 2,02 thì nCH3CHO = 0,04 và nC2H2 = 0,01
—> nCO2 = 0,04.2 + 0,01.2 = 0,1
nNaOH = 0,05 và nBa(OH)2 = 0,04 —> nOH- = 0,13
nOH-/nCO2 = 1,7 —> Tạo CO32- (x) và HCO3- (y)
nCO2 = x + y = 0,1 và nOH- = 2x + y = 0,13
—> x = 0,03; y = 0,07
Ba2+ + CO32- —> BaCO3
0,04…….0,03………0,03
—> mBaCO3 = 0,03.197 = 5,91
Dung dịch còn lại chứa Na+ (0,05), Ba2+ (0,01), HCO3- (0,07) —> m chất tan = 6,79