Thí nghiệm: Phản ứng copper(II) sulfate với dung dịch ammonia.
• Chuẩn bị:
– Hóa chất: Dung dịch CuSO4 2%, dung dịch NH3 khoảng 10%.
– Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt.
• Tiến hành: Cho từ từ từng giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm chứa 5 mL dung dịch CuSO4. Lắc ống nghiệm trong quá trình thêm dung dịch NH3. Khi dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam thì dừng thêm dung dịch NH3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Hiện tượng thí nghiệm là xuất hiện kết tủa màu xanh nhạt, lượng kết tủa tăng dần đến cực đại. Sau đó, kết tủa tan dần đến hết tạo dung dịch màu xanh lam đặc trưng.
(b) Ion OH− thay thế phối tử H2O trong [Cu(OH2)6]2+(aq) tạo kết tủa [Cu(OH)2(OH2)4] có màu xanh nhạt.
(c) NH3 dư tiếp tục thay thế phối tử OH− và H2O trong [Cu(OH)2(OH2)4] làm cho kết tủa tan dần và hình thành phức chất [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) có màu xanh lam.
(d) Phương trình hóa học của thí nghiệm như sau:
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH−(aq) ⟶ [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l)
[Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) ⟶ [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) + 2OH−(aq) + 2H2O(l)
(e) Có thể thay thế ammonia bằng methylamine (CH3NH2) để thu được kết quả tương tự.
(f) Ammonia dư trong dung dịch có thể được loại bỏ bằng cách đun nóng dung dịch.
Trong số các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Câu trả lời tốt nhất
(a)(b)(c)(d) Đúng:
[Cu(OH2)6]2+(aq) + 2OH−(aq) ⟶ [Cu(OH)2(OH2)4](s) + 2H2O(l)
[Cu(OH)2(OH2)4](s) + 4NH3(aq) ⟶ [Cu(NH3)4(OH2)2]2+(aq) + 2OH−(aq) + 2H2O(l)
(e) Đúng, trên N của CH3NH2 và NH3 đều có 1 đôi electron chưa liên kết nên đều có tính base và có thể thay thế cho nhau làm phối tử.
(f) Đúng, độ tan của chất khí giảm khi nhiệt độ tăng, vì vậy có thể đuổi hết NH3 dư ra khỏi dung dịch bằng cách đun nóng.