Thổi dòng khí CO đi qua ống sứ chứa 6,1 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và một oxit của kim loại R đốt nóng, tới khi phản ứng hoàn toàn thì chất rắn còn lại trong ống có khối lượng 4,82 gam. Toàn bộ lượng chất rắn này phản ứng vừa đủ với 150 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng thấy thoát ra 1,008 lít khí H2 (đktc) và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Tổng khối lượng mol của R và oxit của nó là
A. 288. B. 128. C. 216. D. 164.
Câu trả lời tốt nhất
Chất rắn không tan trong HCl là Cu
—> nCuO = nCu = 0,02
A gồm CuO (0,02), Al2O3 (a), R (b) và O (c)
mA = 0,02.80 + 102a + bR + 16c = 6,1 (1)
B gồm Cu (0,02), Al2O3 (a), R (b)
mB = 0,02.64 + 102a + bR = 4,82 (2)
nHCl = 0,15 và nH2 = 0,045 —> nH2O = 0,03
—> nO(B) = 3a = 0,03 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,01; bR = 2,52; c = 0,06
—> b = 2,52/R
Khi phản ứng với HCl, R có hóa trị x.
—> 2,52x/R = 0,045.2
—> R = 28x
—> x = 2, R = 56: R là Fe
nFe = 0,045 —> nFe : nO = 0,045 : 0,06 = 3 : 4
—> Oxit là Fe3O4
—> Tổng M = 232 + 56 = 288
Thầy cho em hỏi đề bài không nói CO dư thì làm sao để biết là trong rắn thu được chỉ có kim loại R mà không có oxit của R dư ạ?
bạn ơi sao lại có nCu = 0.02
đề bài có cho đâu
giúp mk với