Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 este no, mạch hở (trong phân tử mỗi chất chỉ chứa nhóm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan B của một axit hữu cơ và hỗn hợp C gồm 2 ancol (số nguyên tử cacbon trong mỗi ancol không vượt quá 3). Đốt cháy hoàn toàn muối B trên, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp C trên, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Phần trăm khối lượng este có khối lượng phân tử lớn hơn có giá trị gần nhất với
A. 20,2% B. 59,5% C. 80,78% D. 40,75%
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,075 —> nR(COONa)r = 0,15/r
—> M muối = R + 67r = 12,3r/0,15
—> R = 15r
—> r = 1, R = 15, muối là CH3COONa (0,15 mol)
Đốt ancol —> nCO2 = 0,15 và nH2O = 0,24
—> nAncol = nH2O – nCO2 = 0,09
Số C của ancol = nCO2/nAncol = 1,67 —> Có CH3OH (x mol)
Ancol có nC = nO = 0,15 nên cả 2 ancol đều có số C = số O
—> Ancol còn lại (y mol) là C2H4(OH)2 hoặc C3H5(OH)3.
nAncol = x + y = 0,09
TH1: Ancol còn lại là C2H4(OH)2
nCO2 = x + 2y = 0,15
—> x = 0,03 và y = 0,06
—> CH3COOCH3 (0,03) và (CH3COO)2C2H4 (0,06)
—> %(CH3COO)2C2H4 = 79,78%
TH2: Ancol còn lại là C3H5(OH)3
nCO2 = x + 3y = 0,15
—> x = 0,06 và y = 0,03
—> CH3COOCH3 (0,06) và (CH3COO)3C3H5 (0,03)
—> %(CH3COO)3C3H5 = 59,56%