Tiến hành thí nghiệm: Xác định hàm lượng muối Fe(II) bằng dung dịch thuốc tím.
• Bước 1: Dùng pipette hút chính xác 5 ml dung dịch FeSO4 nồng độ a mol/L cho vào bình định mức loại 50 mL. Thêm tiếp nước cất và định mức đến vạch, thu được 50 mL dung dịch Y.
• Bước 2: Dùng pipette lấy 10,0 mL dung dịch Y cho vào bình tam giác; thêm tiếp khoảng 10 mL dung dịch H2SO4 10% (lấy bằng ống đong). Cho dung dịch KMnO4 nồng độ 0,02M vào burette, mở khoá burette, nhỏ từng giọt dung dịch xuống bình tam giác, lắc đều. Ban đầu dung dịch trong bình tam giác xuất hiện màu hồng rồi mất màu. Tiếp tục chuẩn độ đến khi màu hồng tồn tại bền trong khoảng 20 giây thì dừng chuẩn độ.
Tiến hành 3 lần chuẩn độ thu được kết quả như sau:
Lần chuẩn độ………… Lần 1… Lần 2… Lần 3
Thể tích KMnO4 (mL)… 8,7…… 8,9…….. 8,8
a) Phương trình phản ứng chuẩn độ là: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O.
b) Điểm tương đương là lúc dung dịch xuất hiện màu hồng ổn định khoảng 20 giây.
c) Tiến hành ngược lại cho dung dịch KMnO4 vào bình tam giác, dung dịch Y vào burette chúng ta cũng thu được kết quả tương tự.
d) Giá trị của a là 0,88.
Câu trả lời tốt nhất
(a) Đúng
(b) Sai, điểm tương đương là thời điểm lượng KMnO4 chảy xuống đạt đúng tỉ lệ nFe2+ : nKMnO4 = 5 : 1. Đây là điểm mong muốn nhất nhưng không có cách gì nhận ra được.
“Dung dịch xuất hiện màu hồng ổn định khoảng 20 giây” là điểm kết thúc, đây là điểm mà KMnO4 đã dư một chút và lượng dư này báo hiệu cho người làm dừng lại thông qua sự thay đổi màu sắc.
(c) Sai, nếu làm ngược lại kết quả sẽ kém chính xác hơn, vì màu sắc từ tím chuyển hồng rồi nhạt dần đến khi mất hẳn, rất khó để xác định điểm kết thúc.
(d) Đúng
VddKMnO4 trung bình = 8,8 mL
—> nFe2+ (10 mL Y) = 5nKMnO4 = 5.8,8.0,02 = 0,88 mmol
—> nFe2+ (5 mL ban đầu) = nFe2+ (50 mL Y) = 4,4 mmol
—> a = 4,4/5 = 0,88 mmol/mL = 0,88 mol/L