hocsinh9

I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI

– Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).

– Hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit

– Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

Ví dụ:

NaOH: Natri hiđroxit

Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit

– Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:

+ Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm):

Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.

+ Những bazơ không tan:

Ví dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3…

II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC

1. Tác dụng với chất chỉ thị

– Làm quỳ tím chuyển sang màu xanh

– Làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu đỏ

2. Tác dụng với oxit axit

– Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước

Ví dụ:

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

6KOH + P2O5 → 2K3PO4 + 3H2O

3. Tác dụng với axit

– Bazơ tác dụng với axit tạo muối và nước

Ví dụ: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O

4. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy

Ví dụ: Cu(OH)2 (màu xanh) → CuO (màu đen) + H2O

NaOH không bị nhiệt phân vì NaOH tan.

hocsinh9 đã hỏi