Hỗn hợp E chứa một ancol đơn chức X; axit no, đơn chức Y và axit no hai chức Z (X, Y, Z đều mạch hở; X, Y không cùng số cacbon). Đốt cháy 0,08 mol E cần dùng 3,304 lít O2 (đktc) thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 13 gam E với H2SO4 đặc thu được m gam hỗn hợp các este (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức este COO-). Giả sử khả năng phản ứng este hóa của các chất như nhau và hiệu suất phản ứng este hóa là 80%. Giá trị của m gần nhất với
A. 9,4.
B. 10,2.
C. 7,5.
D. 8,9.
nCO2 = 0,16
nH2O = 0,16
nO2 = 0,1475
Vì nCO2 = nH2O nên X no, mạch hở và nX = nZ
X: CnH2n+2O (a mol)
Y: CmH2mO2 (b mol)
Z: CzH2n-2O4 (a mol)
nE = 2a + b = 0,08
nO = 5a + 2b = 0,185
—> a = 0,025 và b = 0,03
nCO2 = 0,025n + 0,03m + 0,025z = 0,16
—> 5n + 6m + 5z = 32
Với n ≥ 1, m ≥ 1, z ≥ 2, n ≠ m —> n = 1, m = 2, z = 3 là nghiệm duy nhất.
Bảo toàn khối lượng —> mE = 5,2
—> Trong 13 gam E thì số mol các chất là:
CH3OH: 0,0625
CH3COOH: 0,075
CH2(COOH)2: 0,0625
Do khả năng phản ứng của các chất như nhau, vì nY : nZ = 6 : 5 —> 6x và 5x là số mol Y, Z đã phản ứng.
—> nCH3OH = 6x + 5x.2 = 0,0625 —> x = 1/256
Este gồm:
CH3COOCH3: 6x = 3/128 mol
CH2(COOCH3)2: 5x = 5/256 mol
—> m este = 4,3125
H = 80% —> m este = 3,45 gam