Trộn 3 oxit kim loại FeO, CuO, MO (M là kim loại chưa biết, chỉ có hóa trị II trong hợp chất) theo tỉ lệ số phân tử tương ứng là 5 : 3 : 1 được hỗn hợp A. Dẫn 1 luồng CO dư đi qua 11,52 gam A nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 0,396 mol H2SO4 đặc nóng. Xác định M và tính thể tích SO2 thu được (đktc).
Câu trả lời tốt nhất
A gồm FeO (5x), CuO (3x) và MO (x)
—> mA = 72.5x + 80.3x + x(M + 16) = 11,52 (1)
B gồm Fe (5x), Cu (3x) và MO (x) hoặc M (x)
2Fe + 6H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Cu + 2H2SO4 —> CuSO4 + SO2 + 2H2O
TH1: MO không bị khử
MO + H2SO4 —> MSO4 + H2O
—> nH2SO4 = 15x + 6x + x = 0,396
—> x = 0,018
(1) —> M = 24: M là Mg
nSO2 = 1,5.5x + 3x = 0,189 —> V = 4,2336
TH2: MO có bị khử
M + 2H2SO4 —> MSO4 + SO2 + 2H2O
—> nH2SO4 = 15x + 6x + 2x = 0,396
—> …
Làm tương tự.