Trộn hỗn hợp C gồm 2 oxit kim loại R và M với nhôm kim loại được hỗn hợp D. Nung nóng D trong điều kiện không có oxi đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 25,83 gam hỗn hợp E. Hàm lượng tổng cộng của nhôm trong hỗn hợp E (theo khối lượng) là 24,042%. Chia E thành 2 phần bằng nhau. Phần thứ nhất cho phản ứng hoàn toàn với NaOH dư thu được 504ml khí. Phần thứ 2 cho phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, tạo ra 1,176 lít khí và còn lại chất rắn không tan là kim loại M có khối lượng 5,76 gam. Lấy toàn bộ lượng M hoà tan hết vào HNO3 dư, tạo ra 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích đo ở đktc.
a. Xác định R, M và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong C.
b. Nếu dùng cùng lượng hỗn hợp C như trên cho tác dụng hết với dung dịch HCl 6M, đun nhẹ thì phải dùng ít nhất bao nhiêu lít dung dịch axit đó?
Câu trả lời tốt nhất
Bảo toàn khối lượng: mD = mE = 25,83
—> nAl ban đầu = 25,83.24,042%/27 = 0,23
Khi chia thành 2 phần bằng nhau thì:
mD = mE = 12,915
nAl ban đầu = 0,115
Phần 1: Với NaOH
nH2 = 0,0225 —> nAl dư = 0,015
—> nAl pư = 0,1
—> nO = 0,1.3/2 = 0,15
Phần 2: Với H2SO4 loãng, dư
Lượng H2 do R sinh ra = 1,176 – 0,504 = 0,672 lít hay 0,03 mol
Kim loại M hóa trị x. Bảo toàn electron:
ne = 5,76x/M = 3nNO = 0,18
—> M = 32x
—> x = 2, M = 64: M là Cu
mR = mE – mAl – mCu – mO = 1,65
Kim loại R hóa trị n
ne = 1,65n/R = 0,03.2
—> R = 55n/2
—> n = 2 và R = 55: R là Mn
Vậy C chứa nCu = 0,09; nMn = 0,03; nO = 0,15
TH1: CuO (0,09) và MnO2 (0,03)
TH2: Cu2O (0,045) và Mn2O7 (0,015)
Từ đó tính các yêu cầu còn lại.
vẫn còn thiếu nghiệm ạ, còn trường hợp Cu2O với Mn2O7 nữa chứ ạ