X là một axit cacboxylic hai chức mạch hở. Y là một ancol no, đa chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E (gồm X và Y) cần dùng vừa đủ 0,51 mol O2, thu được 1,38 mol hỗn hợp T gồm khí và hơi. Dẫn từ từ T qua dung dịch Ca(OH)2, sau phản ứng hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa đồng thời khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 27,06 gam so với ban đầu. Đun nóng E với H2SO4 đặc, thu được hợp chất F có M < 400 g/mol. Cho 20,76 gam F phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được muối của X và Y. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được 24,84 gam chất rắn. Nếu đốt cháy hoàn toàn 20,76 gam F cần V lít O2. Giá trị của V gần nhất với
A. 3,36. B. 6,72. C. 8,96. D. 11,2.
Câu trả lời tốt nhất
T gồm CO2 (u) và H2O (v) —> u + v = 1,38
Δm dung dịch = 44u + 18v – 16,5 = 27,06
—> u = 0,72; v = 0,66
Số C = nCO2/nE = 2,4 —> Phải có chất 2C
TH1: X là (COOH)2 (x) và Y là CnH2n+2Oz (y)
nE = x + y = 0,3 và nCO2 – nH2O = x – y = 0,06
—> x = 0,18; y = 0,12
nCO2 = 0,18.2 + 0,12n = 0,72 —> n = 3
Bảo toàn O —> 4x + zy + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> z = 3: Y là C3H5(OH)3
Đốt muối —> nK2CO3 = 0,18 —> n(COOK)2 = 0,18
Trong F có k gốc của X —> nF = 0,18/k
—> MF = 20,76k/0,18 = 346k/3
MF < 400 nên k = 3 và MF = 346 là nghiệm duy nhất
—> F là (COO)6(C3H5)2 (0,06)
—> Đốt F cần nO2 = 0,06.8,5 = 0,51
—> V = 11,424
TH2: X là R(COOH)2 (x) và Y là C2H4(OH)2 (y)
nE = nX + nY = 0,3
và 4x + 2y + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> x = 0,24; y = 0,06
nC = 0,24(CR + 2) + 2y = 0,72 —> CR = 0,5: Loại
Ad ơi, em tìm được F là (COO)6(C3H5)2 cho em F có đúng không dạ