X là pentapeptit, Y là hexapeptit (X, Y mạch hở và đều được cấu tạo bởi Gly và Ala), Z là este (CnH2n-14O4). Cho 57,125 gam E gồm X, Y, Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,765 mol NaOH thu được m gam hỗn hợp F gồm 4 muối (có C6H5ONa) và 8,28 gam một ancol đơn, no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam F cần 60,06 lít O2 (đktc) thu được Na2CO3. Hỗn hợp M gồm N2, CO2, H2O. Hấp thụ hết M trong dung dịch Ca(OH)2 dư thấy m bình tăng 117,59 gam và N2 thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong E.
Câu trả lời tốt nhất
Este CnH2n-14O4 có k = 8, gồm 2 chức este, 1 vòng benzen (có 5-CH=) nên còn lại 2-CH= ở muối cacboxylat)
Z có k = 8, trong đó vòng benzen chiếm k = 4, ancol đơn, no nên muối còn lại là muối 2 chức, chiếm k = 4
Muối gồm: CxH2xNO2Na (a mol), CyH2y-8O4Na2 (b mol) và C6H5ONa (b mol)
nNaOH = a + 2b + b = 0,765
nO2 = a(1,5x – 0,75) + b(1,5y – 3,5) + 7b = 2,68125
nNa2CO3 = nNaOH/2 = 0,3825
mCO2 + mH2O = 44(ax + by + 6b – 0,3825) + 18(ax = by – 4b + 2,5b) = 117,59
—> a = 0,225; b = 0,18; ax + by = 1,48
—> 0,225x + 0,18y = 1,48
Do 2 < x < 3 nên 4,5 < y < 5,7 —> y = 5 là nghiệm duy nhất.
—> x = 116/45: GlyNa (0,095) và AlaNa (0,13)
Muối từ este: NaOOC-C3H2-COONa
M ancol = 8,28/0,18 = 46: C2H5OH
Este là C2H5-OOC-C3H2-COO-C6H5 (0,18)
—> %Z = 73,10%
X là pentapeptit (u mol) và Y là hexapeptit (v mol)
nN = 5u + 6v = 0,225
Với m muối = 75,485 gam, bảo toàn khối lượng:
57,125 + 0,765.40 = 75,485 + 8,28 + 18(u + v + 0,18)
—> u = 0,015 và v = 0,025
X là (Gly)r(Ala)5-r
Y là (Gly)s(Ala)6-s
nGly = 0,015r + 0,025s = 0,095
—> 3r + 5s = 19
—> r = 3 và s = 2 là nghiệm duy nhất.
X là (Gly)3(Ala)2 (0,015) —> %X = 8,69%
Y là (Gly)2(Ala)4 (0,025) —> %Y = 18,21%