X và Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở (có số liên kết pi khác nhau và đều nhỏ hơn 3, hơn kém nhau 3 nguyên tử cacbon). Hỗn hợp E gồm X, Y, ancol Z và este T (đa chức, tạo bởi Z và X, Y). Đốt cháy m gam hỗn hợp E cần 71,68 lít (đktc) oxi và thu được 50,4 gam nước. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 700 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn thu được m1 gam ancol Z và m2 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam muối thu được 34,72 lít (đktc) khí CO2. Còn nếu cho m1 gam ancol Z qua bình chứa Na dư thì thấy khối lượng bình tăng 30 gam và có 11,2 lít (đktc) khí H2 thoát ra. Thành phần % khối lượng este T trong hỗn hợp E là :
A. 32,80% B. 31,07% C. 25,02% D. 20,90%
Câu trả lời tốt nhất
Z dạng R(OH)r
Z + Na —> nH2 = 0,5 —> nZ = 1/r
mZ = m tăng + mH2 = 31
—> MZ = R + 17r = 31r
—> R = 14r —> r = 2 và R = 28: Z là C2H4(OH)2 (0,5 mol)
nNaOH = 0,7 —> nNa2CO3 = 0,35
Đốt muối —> nCO2 = 1,55
Bảo toàn C —> nCO2 (đốt E) = 1,55 + 0,35 + 0,5.2 = 2,9
nH2O = 2,8 và nO2 = 3,2 —> nO(X) = 2,2 và mX = 75,6
Quy đổi E thành:
HCOOH: 0,7 mol
C2H4(OH)2: 0,5 mol
CH2: 1,2 mol (Bảo toàn C)
H2: a mol
H2O: b mol
nH2O = 0,7 + 0,5.3 + 1,2 + a + b = 2,8
nO = 0,7.2 + 0,5.2 + b = 2,2
—> a = -0,4; b = -0,2
Số C của gốc axit = 1,2/0,7 = 1,71 —> X là axit no.
—> Y có 1 nối đôi C=C và nY = -a = 0,4
—> nX = 0,3
Hai axit chênh nhau 3C nên X là HCOOH (0,3) và Y là C3H5COOH (0,4)
nT = -b/2 = 0,1
T là HCOO-C2H4-OOC-C3H5 (0,1) —> %T = 20,90%