X, Y là hai peptit mạch hở hơn kém nhau một liên kết peptit, Z là este của a-amino axit. Đốt cháy hoàn toàn 43,75 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z thu được 3,5 mol hỗn hợp CO2, H2O và N2. Nếu đun nóng 0,3 mol E trên cần dùng dung dịch chứa 22,0 gam NaOH, thu được ancol etylic và 55,03 gam hỗn hợp T gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
A. 51,38% B. 34,56% C. 37,12% D. 39,68%
Câu trả lời tốt nhất
Quy đổi 0,3 mol E thành: C2H3ON (0,55), CH2 (a), H2O (0,3)
—> mE/(nCO2 + nH2O + nN2) = (0,55.57 + 14a + 0,3.18)/(0,55.2 + a + 0,55.1,5 + a + 0,3 + 0,55.0,5) = 43,75/3,5
—> a = 0,5
—> mE = 43,75
E + NaOH —> C2H5OH (b) và H2O (c)
nE = b + c = 0,3
Bảo toàn khối lượng: 46b + 18c + 55,03 = 43,75 + 22
—> b = 0,19 và c = 0,11
Số N của peptit = (0,55 – 0,19) / 0,11 = 3,3
—> X là tripeptit (0,08) và Y là tetrapeptit (0,03)
Đặt x, y, z là số C của X, Y, Z
—> nC = 0,08x + 0,03y + 0,19z = 0,55.2 + a
—> 8x + 3y + 19z = 160
Điều kiện: x ≥ 6; y ≥ 8; z lấy các giá trị 4, 5, 7
—> x = 6; y = 12; z = 4 là nghiệm duy nhất.
X là (Gly)3 (0,08 mol)
Y là (Gly)2(Ala)(Val) (0,03 mol)
Z là NH2-CH2-COO-C2H5 (0,19 mol)
—> %(Gly)3 = 34,56%