X, Y (MX > MY) là 2 peptit cấu tạo bởi glyxin, alanin, valin. Z là một este hai chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần 49,448 lít O2 (đktc) và thu được 28,53 gam H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH (dùng dư 20% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được 63,39 gam hỗn hợp chất rắn F và 2 ancol đơn chức (trong đó có 1 ancol no và 1 ancol không no chứa 1 liên kết C=C trong phân tử). Để đốt cháy hết hỗn hợp F trên cần 61,68 gam O2 thu được H2O, N2, Na2CO3 và 55,88 gam CO2. Biết X, Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon. X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit. Phần trăm về khối lượng của X trong E là
A. 36,79% B. 26,28% C. 45,27% D. 47,30%
Câu trả lời tốt nhất
Trong F chứa:
CnH2nNO2Na: a mol
CmH2m-2kO4Na2: b mol
NaOH dư: 0,2a + 0,4b mol
mF = a(14n + 69) + b(14m + 110 – 2k) + 40(0,2a + 0,4b) = 63,39
nO2 = a(1,5n – 0,75) + b(1,5m – 1,5 – 0,5k) = 1,9275
nCO2 = na + mb – (0,6a + 1,2b) = 1,27
Giải hệ với k = 3:
a = 0,47
b = 0,04
na + mb = 1,6
—> Hai ancol gồm CpH2p+2O (0,04 mol) và CsH2sO (0,04 mol)
Lượng O2 để đốt cháy ancol = 2,2075 – 1,9275 = 0,28
—> 0,04.1,5p + 0,04(1,5s – 0,5) = 0,28
—> p + s = 5
—> nC(E) = na + mb + 0,04p + 0,04s = 1,8
Vậy đốt E thu được nCO2 = 1,8, nH2O = 1,585 và nN2 = a/2 = 0,235
Bảo toàn khối lượng —> mE = 43,67
E + NaOH → F + Ancol + H2O
Trong đó nNaOH = 0,66 và mAncol = 4,16
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,14
—> nE = 0,14 + 0,04 = 0,18
—> Số C = nC(E)/nE = 10
Số N trung bình = a/0,14 = 3,36 —> Tripeptit (0,09) và Tetrapeptit (0,05)
X là C10H18N4O5 (0,05) và Y là C10H19N3O4 (0,09)
—> %X = 31,37%