Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 25)
(Xem giải) Câu 961. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ mN : mO = 11 : 32. Cho 22,78 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 30,81 gam muối. Nếu cho 22,78 gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 28,94. B. 33,42. C. 33,98. D. 38,46.
(Xem giải) Câu 962. Đốt cháy hoàn toàn 18,24 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thu được 39,16 gam CO2 và 10,44 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,24 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,46 gam. Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,6. B. 1,2. C. 1,4. D. 0,8.
(Xem giải) Câu 963. Hỗn hợp X gồm CH3COOCH3, (CH2=CHCOO)2C2H4, CH2=CHCOOCH3 và (CH3COO)2C2H4. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X (có khối lượng m gam) cần dùng 1,0 mol O2. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng chất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng 19,72 gam. Giá trị của m là
A. 20,88. B. 21,84. C. 20,56. D. 21,20.
(Xem giải) Câu 964. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Dẫn hơi ancol etylic qua bình đựng Na dư.
(b) Đun nóng tripanmitin với dung dịch NaOH dư.
(c) Cho nhúm bông vào dung dịch H2SO4 70%, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic.
(e) Đun nóng axit aminoaxetic với ancol metylic có khí HCl làm xúc tác.
(g) Cho dung dịch fructozơ vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 4. B. 6. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 965. Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(b) Để khử mùi tanh của cá sau khi mổ để nấu, người ta thường dùng giấm ăn.
(c) Các dung dịch của glyxin, alanin và lysin đều không làm đổi màu quỳ tím.
(d) Các peptit là chất rắn, tan tốt trong nước.
(e) Fructozơ và glucozơ đều không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường axit.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 966. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin, đimetylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp gồm Z gồm m gam X và m gam Y cần dùng 0,915 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng axit H2SO4 đặc, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 15,68 lít (đktc). Nếu lấy m gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 10,67. B. 11,21. C. 12,29. D. 9,59.
(Xem giải) Câu 967. Hòa tan hết 28,0 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu trong 180 gam dung dịch HNO3 37,8% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho 400 ml dung dịch chứa NaOH 1,5M và KOH 1M vào X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 32,0 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Cô cạn Z, sau đó lấy phần rắn đem nung đến khối lượng không đổi, thu được 72,5 gam chất rắn khan. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 9,5. B. 10,0. C. 11,5. D. 10,5.
(Xem giải) Câu 968. X, Y là hai peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 13. Đốt cháy hoàn toàn m1 gam X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 11,34 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 19,488 lít (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y cần dùng 0,66 mol O2. Đun nóng hỗn hợp gồm m1 gam X và m2 gam Y cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 21,6 gam NaOH, thu được 55,18 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là
A. 42,28%. B. 37,42%. C. 38,17%. D. 43,87%.
(Xem giải) Câu 969. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức, một ancol đơn chức, một este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 26,68 gam X, thu được 44,0 gam CO2 và 14,04 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,68 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no có tỉ khối hơi so với He bằng 15,375 và 30,32 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,48 mol O2, thu được 0,36 mol CO2. Phần trăm khối lượng của este hai chức trong hỗn hợp X là
A. 64,77%. B. 59,37%. C. 71,06%. D. 53,07%.
(Xem giải) Câu 970. Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm một ancol đơn chức và một axit cacboxylic đơn chức qua bình đựng Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng 10,4 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau (giả sử hiệu suất phản ứng este hóa đạt 100%), thu được este Y mạch hở. Số chất của Y thỏa mãn là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
(Xem giải) Câu 971. Cho các nhận định sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở điều kiện thích hợp, glyxin tác dụng được với ancol etylic.
(c) CH3-NH-CH2-CH3 có tên gọi là isopropylamin.
(d) Dung dịch metylamin làm hồng dung dịch phenolphtalein.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 972. Hơp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất)
Phân tử khối của X là
A. 194. B. 180. C. 152. D. 166.
(Xem giải) Câu 973. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y duy nhất và 11,26 gam hỗn hợp Z gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 9,24 gam CO2 và 5,04 gam H2O. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp Z là
A. 50,98%. B. 43,69%. C. 58,44%. D. 42,27%.
(Xem giải) Câu 974. X, Y, Z là ba axit cacboxylic đều no, đơn chức; T là este mạch hở tạo bởi glixerol với X, Y, Z. Đốy cháy hoàn toàn 19,38 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 0,775 mol O2, thu được CO2 và 12,06 gam H2O. Nếu đun nóng 19,38 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 32,0. B. 24,0. C. 26,0. D. 29,0.
(Xem giải) Câu 975. Trong số các phát biểu sau về anilin (C6H5NH2):
(a) Ở điều kiện thường, anilin là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong ancol etylic.
(c) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng dung dịch phenolphtalein.
(c) Anilin được dùng làm nguyên liệu trong công nghiệp nhuộm phẩm màu azo.
(d) Anilin tham gia phản ứng thế brom trên vòng benzen dễ hơn benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
(Xem giải) Câu 976. Hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic mạch hở. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp T gồm m gam X và m gam Y cần dùng 0,71 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 81,0 gam kết tủa, dung dịch thu được có khối lượng giảm 32,04 gam so với dung dịch ban đầu; đồng thời thoát ra một khí duy nhất có thể tích là 1,568 lít (đktc). Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là
A. 25,30. B. 18,28. C. 19,82. D. 20,26.
(Xem giải) Câu 977. Hỗn hợp X gồm hai este đều no, mạch hở; trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được 59,84 gam CO2 và 21,24 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon và 32,7 gam các muối của axit đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,96 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 47,08%. B. 36,38%. C. 31,39%. D. 42,09%.
(Xem giải) Câu 978. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi bằng 12. Đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 1,9725 mol O2, thu được Na2CO3 và 3,48 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 10,04%. B. 7,53%. C. 7,15%. D. 7,53%.
(Xem giải) Câu 979. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri của axit glutamic được dùng làm gia vị thức ăn.
(b) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch không phân nhánh.
(c) Ancol etylic, đimetylamin và glyxin đều tan tốt trong nước.
(d) Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol.
(e) N,N-đimetylmetanamin là một amin bậc ba.
(g) Axit ω-aminoenantoic có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
(Xem giải) Câu 980. X, Y (MX < MY) là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic; Z là ancol no, hai chức; T là este đa chức, mạch hở được tạo bởi X, Y, Z. Đun nóng 0,3 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng tối đa dung dịch chứa 8,0 gam NaOH, thu được a mol ancol Z và 19,92 gam hỗn hợp gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Z cần dùng 5,5a mol O2, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 58,52 gam. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là
A. 11,35%. B. 13,62%. C. 11,31%. D. 13,03%.
(Xem giải) Câu 981. Cho m gam hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este Y (C5H8O2) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol kế tiếp và 13,22 gam muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 6,22 gam. Giá trị của m là
A. 14,2. B. 13,2. C. 12,4. D. 12,3.
(Xem giải) Câu 982. Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở cần dùng 1,11 mol O2, thu được CO2 và 14,4 gam H2O. Nếu đun nóng 18,92 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 18,98 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,7. B. 0,6. C. 1,2. D. 1,4.
(Xem giải) Câu 983. Cho các nhận định sau:
(a) Đun nóng benzyl axetat trong dung dịch NaOH dư, tạo ra muối và ancol.
(b) Các chất HCOOH, HCOONa và HCOOCH3 đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(c) Peptit có từ hai gốc amino axit trở lên cho được phản ứng màu biure.
(d) Ứng với công thức phân tư C3H7O2N có hai đồng phân amino axit.
(e) Các amin đều có tính bazơ.
(g) Glucozơ và fructozơ đều thể hiện tính oxi hóa khi tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°).
Số nhận định đúng là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 984. Cho các tính chất sau:
(a) ở điều kiện thường là chất rắn, tan tốt trong nước.
(b) Có tính lưỡng tính.
(c) Có nhiêt độ nóng chảy cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(d) Là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(e) Dung dịch không làm đổi màu quì tím.
(g) Ở điều kiện thích hợp tác dụng được với ancol etylic.
Số tính chất đúng của glyxin là
A. 6. B. 4. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 985. Cho các nhận định sau:
(a) Xenlulozơ trinitrat được dùng để điều chế tơ sợi tổng hợp.
(b) Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quì tím.
(c) Các chất như tristearin và saccarozơ đều thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(d) Nhiệt độ sôi của metyl axetat thấp hơn ancol propylic.
Số nhận định đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
(Xem giải) Câu 986. Hỗn hợp X gồm metyl axetat, đimetyl oxalat và tripanmitin. Hỗn hợp Y gồm metylamin, etylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp T gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,71 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 25,2 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 28,672 lít (đktc). Nếu đun nóng x mol X cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 160. B. 240. C. 200. D. 180.
(Xem giải) Câu 987. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức, cần dùng 1,195 mol O2, thu được CO2 và 13,14 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 22,12 gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 7,28 gam. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử lớn hơn trong hỗn hợp Z là
A. 25,5%. B. 22,2%. C. 29,7%. D. 25,9%.
(Xem giải) Câu 988. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon, thu được 4,2 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 85,96 gam hỗn hợp X gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Tổng số nguyên tử hiđro trong peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn là
A. 20. B. 18. C. 19. D. 21.
(Xem giải) Câu 989. Cho 10,68 gam hỗn hợp X gồm hai amin no đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 17,98 gam muối. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là
A. 50,56%. B. 66,29%. C. 33,71%. D. 44,49%.
(Xem giải) Câu 990. Đun nóng 67,465 gam este của α-amino axit X (trong X chứa một nhóm NH2 và một nhóm COOH) với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng chất dung dịch sau phản ứng thu được ancol Y có tỉ khối so với metan bằng 2. Cho Y qua bình đựng Na dư, thu được 7,336 lít khí H2 (đktc). Công thức của X là
A. H2NCH2COOH. B. CH3CH(NH2)COOH. C. H2NCH2CH2COOH. D. (CH3)2CHCH(NH2)COOH.
(Xem giải) Câu 991. Hỗn hợp X gồm lysin và axit glutamic, trong đó tỉ lệ mN : mO = 7 : 20. Cho 8,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,48. B. 15,36. C. 15,68. D. 16,11.
(Xem giải) Câu 992. Hiđro hóa hoàn toàn a mol hợp chất hữu cơ X no, mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được chất hữu cơ Y có công thức C2H6O2. Điều nhận định nào sau đây là đúng?
A. X tác dụng được với NaHCO3, thấy khí không màu thoát ra.
B. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
C. X là metyl fomat.
D. Đun nóng 1 mol X với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, tạo ra 4 mol Ag.
(Xem giải) Câu 993. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau: (1) X (C3H6O3) + NaOH → Y + Z. (2) Y + AgNO3/NH3 → 2Ag. Biết Z là hợp chất hữu cơ đa chức. Nhận định nào sau đây là sai?
A. X là hợp chất hữu cơ tạp chức.
B. X chứa hai nhóm –CH2–.
C. Z hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo phức xanh lam.
D. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y thu được 1 mol CO2.
(Xem giải) Câu 994. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch glucozơ.
(b) Cho etylen vào dung dịch KMnO4.
(c) Cho axit fomic vào dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
(d) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch anilin.
(e) Cho nước Br2 vào dung dịch phenol.
(g) Đun nóng saccarozơ với dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm tạo ra kết tủa là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 995. X, Y, Z là ba chất hữu cơ đơn chức và mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6O2 và có các tính chất sau:
+ X, Y, Z đều phản ứng được với dung dịch NaOH.
+ X và Z đều không có khả năng tác dụng với kim loại Na.
+ Thủy phân X trong môi trường axit thu được chất hữu cơ T. Đun T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được một anken duy nhất.
Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH3COOCH3, C2H5COOH, HCOOC2H5. B. HCOOC2H5, CH3COOCH3, C2H5COOH.
C. HCOOC2H5, C2H5COOH, CH3COOCH3. D. C2H5COOH, HCOOC2H5, CH3COOCH3.
(Xem giải) Câu 996. Hỗn hợp X gồm một este no, đơn chức và một este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (đều mạch hở). Đun nóng 26,82 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và hỗn hợp Z gồm hai muối. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 12,06 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,93 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,29 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử hiđro trong este không no là
A. 6. B. 10. C. 8. D. 12.
(Xem giải) Câu 997. Cho các nhận định sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí mùi xốc, tan tốt trong nước.
(c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.
(d) Các oligopeptit chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit.
(e) Trong dung dịch, alanin tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực.
(g) Phân tử amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số nhận định đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
(Xem giải) Câu 998. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở. Hỗn hợp Y gồm metylamin và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp T chứa m gam X và m gam Y cần dùng 0,88 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2, thu được 44,0 gam kết tủa; đồng thời dung dịch thu được có khối lượng giảm 7,84 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Để làm no hoàn toàn m gam X cần dùng V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 200. B. 160. C. 240. D. 180.
(Xem giải) Câu 999. Hỗn hợp T gồm một axit cacboxylic X (CnH2n-2O2); một axit cacboxylic Y (CmH2m-2O4) và một este được tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic đơn chức (đều mạch hở, trong mỗi phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 46,5 gam T cần dùng 1,335 mol O2, thu được CO2 và 19,26 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 46,5 gam T với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 55,52 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp T là
A. 4,65%. B. 5,55%. C. 7,74%. D. 9,25%.
(Xem giải) Câu 1000. Hỗn hợp X gồm ba hợp chất hữu cơ mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon gồm hai peptit và một este Y đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 29,61 gam X cần dùng 1,4225 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120,0 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 29,61 gam X cần dùng tối đa dung dịch chứa 14,8 gam NaOH, thu được ancol etylic và 38,57 gam hỗn hợp Z gồm ba muối; trong đó có hai muối của hai α-amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH. Điều khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Tổng số nguyên tử oxi trong hai peptit là 8.
B. Hai peptit đều cho được phản ứng màu biurê.
C. Y có công thức là C8H14O2.
D. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X chiếm 30,26%
1000 bài đã hoàn thành. Cảm ơn thầy !