Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao – Tào Mạnh Đức (Phần 9)
(Xem giải) Câu 321. Đốt cháy hoàn toàn 6,48 gam kim loại M trong khí Cl2 dư, thu được 32,04 gam muối. Hòa tan lượng muối này vào nước rồi cho tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 18,72. B. 15,66. C. 13,00. D. 14,50.
(Xem giải) Câu 322. Đun nóng 10,68 gam chất hữu cơ X (C3H7O2N) với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được khí Y nhẹ hơn không khí và m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 17,68. B. 19,84. C. 14,48. D. 16,64.
(Xem giải) Câu 323. Hỗn hợp X gồm triolein và axit glutamic. Hiđro hóa hoàn toàn 53,0 gam X cần dùng 0,12 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối khan. Giá trị m là
A. 59,52. B. 59,64. C. 63,72. D. 61,80.
(Xem giải) Câu 324. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic và một ancol có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn 15,9 gam hỗn hợp X qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng 15,9 gam X có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ, trong đó có este Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1. Số đồng phân cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
(Xem giải) Câu 325. Cho 10,96 gam Ba vào 120 gam dung dịch CuSO4 16%, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ a%. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là
A. 5,706. B. 6,125. C. 5,375. D. 6,135.
(Xem giải) Câu 326. Thực hiện thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3.
(b) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư.
(c) Đốt cháy lượng dư bột Fe trong khí Cl2.
(d) Đốt cháy hỗn hợp bột gồm Fe và lưu huỳnh trong khí trơ.
(e) Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
(g) Cho dung dịch NaI vào dung dịch FeCl3.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo ra muối Fe (II) là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
(Xem giải) Câu 327. Điện phân dung dịch chứa 27,52 gam hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì ngắt dòng điện, thu được dung dịch X và V lít khí thoát ra ở hai điện cực (đktc). Cho dung dịch X vào 120 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,25M. Phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V là
A. 6,160. B. 5,936. C. 6,384. D. 5,824.
(Xem giải) Câu 328. Tiến hành thí nghiệm sau:
(a) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3.
(b) Cho nước Br2 vào dung dịch glucozơ.
(c) Dẫn hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(d) Đun nóng triolein trong dung dịch NaOH loãng.
(e) Cho lòng trắng trứng vào dung dịch HCl loãng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
(Xem giải) Câu 329. Hỗn hợp T gồm peptit X (Ala-Gly-Ala-Gly) và peptit Y (Glu-Gly-Val-Ala). Thủy phân hoàn toàn 31,4 gam T cần dùng V ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm 4 muối, trong đó muối của alanin có khối lượng 17,76 gam. Giá trị của V là
A. 460. B. 400. C. 420. D. 440.
(Xem giải) Câu 330. Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào dung dịch chứa FeCl3 0,3M và CuCl2 0,4M thu được dung dịch Y và m gam hỗn hợp rắn Z gồm ba kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được 48,79 gam kết tủa. Cho toàn bộ Z vào dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,06 mol khí NO duy nhất, dung dịch T gồm ba muối có khối lượng là 33,72 gam và 0,52m gam kim loại không tan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Mg có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 4,5. B. 5,0. C. 4,0. D. 5,5.
(Xem giải) Câu 331. Hỗn hợp X gồm hai este đều no và mạch hở, trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 38,16 gam X cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1,5M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được a mol hỗn hợp Y gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần dùng 4,1a mol O2, sản phẩm cháy được dẫn qua nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 21,48 gam so với ban đầu. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn có trong hỗn hợp X là
A. 22,96%. B. 20,75%. C. 25,16%. D. 33,54%.
(Xem giải) Câu 332. Hòa tan hoàn toàn 17,72 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, FeS2 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat của kim loại và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm ba khí màu nâu nhạt, để ngoài không khí màu nâu nhạt đậm dần. Tỉ khối của Z so với He là 142/15. Trong điều kiện không có oxi, dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 16,0 gam NaOH, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 14,4 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong X là
A. 9,48%. B. 12,64%. C. 18,96%. D. 15,80%.
(Xem giải) Câu 333. Cho 42,25 gam hỗn hợp gồm Na2O và Ba vào 400 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,20. B. 83,95. C. 74,15. D. 49,00.
(Xem giải) Câu 334. Hòa tan hết hỗn hợp chứa 0,18 mol Mg; 0,16 mol Zn và 0,12 mol Al cần dùng 420 gam dung dịch HNO3 a% thu được 437,96 gam dung dịch X. Giá trị của a là
A. 18,75%. B. 19,50%. C. 18,00%. D. 21,00%.
(Xem giải) Câu 335. Cho dung dịch chứa 0,01 mol ClH3N-CH2-COOH; 0,2 mol CH3-CH(NH2)-COOH và 0,05 mol HCOOC6H5 (phenyl fomat) tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 16,335. B. 15,225. C. 13,775. D. 11,215.
(Xem giải) Câu 336. Cho lần lượt từng kim loại Mg, Al, Fe và Cu có khối lượng bằng nhau, tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích H2 (đo cùng điều kiện) thoát ra thấp nhất từ kim loại nào?
A. Mg. B. Cu. C. Fe. D. Al.
(Xem giải) Câu 337. Cho 12,19 gam hỗn hợp chứa Al và Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 2 muối là rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl loãng dư thu được 2,016 lít khí H2 (đktc). Dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m ram rắn khan. Giá trị m là
A. 14,80 gam. B. 12,40 gam. C. 19,03 gam. D. 21,43 gam.
(Xem giải) Câu 338. Dung dịch X chứa H2SO4 1M và Al2(SO4)3 0,75M. Dung dịch Y chứa NaOH 1M. Cho V1 lít dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được 7,8 gam kết tủa. Nếu cho V2 lít dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 7,8 gam kết tủa. Biết V1 < V2, tỉ lệ V1 : V2 là
A. 3:5. B. 3:7. C. 1:3. D. 5:7.
(Xem giải) Câu 339. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 10,08 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 23,4 gam và có 70,92 gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 1,344 lít (đktc). Biết X có công thức phân tử trùng công thức đơn giản nhất. Tổng số nguyên tử có trong X là
A. 13. B. 10. C. 11. D. 14.
(Xem giải) Câu 340. Hợp chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C6H10O4, thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3. (2) X3 + O2 → X4 + H2O. (3) 2X1 + H2SO4 → 2X4 + Na2SO4. (4) 2X2 + H2SO4 → 2X5 + Na2SO4. Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Trong X chứa 1 nhóm -CH2-.
B. X4 và X5 là hai hợp chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng.
C. Cho 1 mol X5 tác dụng với Na dư, thu được 1 mol khí H2.
D. X5 là hợp chất hữu cơ đa chức.
(Xem giải) Câu 341. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ.
(b) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2.
(c) Thổi luồng khí CO đến dư qua ống sứ chứa CuO nung nóng.
(d) Đun nóng hỗn hợp gồm Al và CuO ở nhiệt độ cao.
(e) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu có tỉ lệ mol 1 : 1 vào dung dịch HCl loãng dư.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số thí nghiệm thu được Cu là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2
(Xem giải) Câu 342. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng cực trơ, màng ngăn xốp, sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,7 gam. Cho 9,0 gam sắt vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng kết thúc thu 1,344 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc) và 4,12 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là
A. 34,76. B. 36,18. C. 40,86. D. 44,62.
(Xem giải) Câu 343. Hòa tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa với các chất có trong dung dịch X cần 450ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thấy chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
A. 44,12. B. 46,56. C. 43,72. D. 45,84.
(Xem giải) Câu 344. Cho các phát biểu sau:
(a) Muối mononatri của axit glutamic là thành phần chính của mì chính (hay bột ngọt).
(b) Liên kết peptit là liên kết -CONH- giữa hai đơn vị α-amino axit.
(c) Trong phân tử tripeptit Ala-Gly-Ala, amino axit đầu N và amino axit đầu C đều là alanin.
(d) Tất cả các polipeptit đều tan tốt trong nước.
(e) Trong dung dịch, các amino axit tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
(Xem giải) Câu 345. Hỗn hợp N gồm 3 este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?
A. 0,10 mol. B. 0,08 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol.
(Xem giải) Câu 346. Hỗn hợp X chứa ba peptit mạch hở gồm một đipeptit, một tripeptit và một tetrapeptit có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2. Thủy phân hoàn toàn 34,76 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm 33,0 gam glyxin, 3,56 gam alanin và 4,68 gam valin. Phần trăm khối lượng của tetrapeptit trong hỗn hợp X là
A. 56,62%. B. 16,80%. C. 26,58%. D. 28,31%.
(Xem giải) Câu 347. Cho hỗn hợp bột gồm Al và Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn gồm ba kim loại và dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Y chứa
A. Fe2O3, Al2O3. B. Fe2O3. C. Fe2O3, CuO. D. CuO.
(Xem giải) Câu 348. Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glyxerol có khối lượng m gam và hỗn hợp muối gồm natri panmitat, natri oleat; 27,54 gam natri stearat. Giá trị m là
A. 24,84. B. 2,76. C. 16,56. D. 8,28.
(Xem giải) Câu 349. X, Y là hai este đều đơn chức và là đồng phân của nhau. Hóa hơi hoàn toàn 11,0 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,5 gam N2 (đo cùng điều kiện). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp chứa X, Y trong môi trường axit, thu được một axit cacboxylic Z duy nhất và hỗn hợp T chứa 2 ancol. Nhận định nào sau đây sai?
A. X, Y, Z đều cho phản ứng tráng gương.
B. Trong phân tử X và Y hơn kém nhau một nhóm -CH3.
C. Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được hỗn hợp hai anken.
D. Hai ancol trong T là đồng phân cấu tạo của nhau.
(Xem giải) Câu 350. X là đipeptit, Y là pentapeptit đều được tạo bởi từ một loại a-amino axit. X có công thức phân tử là C6H12O3N2. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp chứa X, Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 3,26 mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Ngưng tụ toàn bộ Z thu được hỗn hợp khí có thể tích là 40,768 lít (đktc). Giá trị m là
A. 39,44. B. 35,18. C. 38,12. D. 36,48.
(Xem giải) Câu 351. Đốt cháy 18,88 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu trong khí Cl2, sau một thời gian thu được 41,6 gam rắn X gồm muối và kim loại còn dư. Cho 41,6 gam rắn X vào 208,4 gam nước thu được 250 gam dung dịch Y chứa hai muối. Cho AgNO3 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 104,80. B. 110,72. C. 103,04. D. 113,44.
(Xem giải) Câu 352. Hòa tan hoàn toàn 7,72 gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị không đổi) vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 26,18 gam muối. Nếu hòa tan hết 7,72 gam X trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 0,08 mol khí NO duy nhất và dung dịch chứa 48,52 gam muối. Kim loại M là
A. Zn. B. Ni. C. Al. D. Mg.
(Xem giải) Câu 353. Cho m gam tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào dung dịch chứa NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 30,6 gam thì dừng điện phân. Cho 11,0 gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,09 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 3,68 gam rắn không tan. Giá trị của m là
A. 79,86. B. 72,60. C. 77,44. D. 82,28.
(Xem giải) Câu 354. Hòa tan hết 4,0 gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S trong 40 gam dung dịch H2SO4 63,7%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 0,2 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng V ml. Giá trị của V là
A. 120. B. 100. C. 90. D. 150.
(Xem giải) Câu 355. Hỗn hợp X gồm muối Y (C2H8O4N2) và muối Z (C2H7O3N). Đun nóng 16,12 gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít khí NH3 duy nhất (đktc). Nếu lấy 16,12 gam X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng đun nóng (dùng dư), thu được dung dịch có chứa m gam hợp chất hữu cơ. Giá trị m là
A. 13,32. B. 12,72. C. 14,30. D. 11,48.
(Xem giải) Câu 356. Hòa tan hết hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 11,52 gam Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol NaNO3 và a mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối của kim loại và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2 có tỉ khối so với He bằng 9,1. Cô cạn dung dịch X, sau đó nung tới khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 53,42 gam. Giá trị của a là
A. 1,24. B. 1,12. C. 1,14. D. 1,15.
(Xem giải) Câu 357. X là este mạch hở tạo bởi axit cacboxylic đơn chức và ancol đa chức; Y, Z là hai axit cacboxylic hai chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng; X, Y là đồng phân của nhau. Đun nóng 45,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH dư, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,3 gam ancol. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 45,52 gam hỗn hợp E cần dùng 1,22 mol O2, thu được CO2 và 19,44 gam H2O. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp E là
A. 29,7%. B. 23,7%. C. 27,4%. D. 31,1%.
(Xem giải) Câu 358. Cho các phát biểu sau:
(a) Crôm là kim loại màu trắng, ánh bạc, rất cứng, có thể cắt được thủy tinh.
(b) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crôm là +6.
(c) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crôm (III) chỉ đóng vai trò là chất khử.
(d) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Na2CrO4 sẽ xuất hiện màu da cam.
(e) Cac oxit của crôm đều là oxit bazơ.
(g) Oxit crôm (III) có tính lưỡng tính.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
(Xem giải) Câu 359. Hòa tan hoàn toàn 22,88 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và Cu trong 110 gam dung dịch HNO3 50,4% thu được m gam dung dịch X. Cho 400 ml dung dịch KOH 2M vào X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung nóng Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 20,8 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Cô cạn Z, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 65,68 gam chất rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 127,5. B. 120,0. C. 124,5. D. 122,0.
(Xem giải) Câu 360. Hỗn hợp X chứa hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở có số nguyên tử cacbon không quá 4 và một ancol đa chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,27 gam hỗn hợp X cần dùng 0,3225 mol O2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 12,27 gam X cần dùng 0,06 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác để thực hiện phản ứng este hóa (hiệu suất đạt 100%) thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau, thu được 9,69 gam hỗn hợp Z chứa các este (trong phân tử các este chỉ chứa một loại nhóm chức). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là
A. 17,1%. B. 13,7%. C. 20,5%. D. 11,4%.
Bình luận