[2014 – 2015] Thi học sinh giỏi lớp 12 – Tỉnh Đồng Tháp

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

⇒ Thời gian làm bài: 90 phút

⇒ Đề thi, đáp án và giải chi tiết:

1C 2C 3B 4B 5C 6A 7B 8C 9A 10B
11D 12A 13D 14A 15B 16A 17C 18B 19A 20D
21D 22C 23D 24C 25B 26B 27C 28D 29A 30D
31C 32C 33D 34B 35D 36A 37B 38B 39D 40B
41C 42A 43D 44C 45B 46A 47A 48A 49B 50A

(Xem giải) Câu 1: Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg. Cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 27,69) gam hỗn hợp muối khan. Oxi hóa dung dịch Y cần 0,784 lít khí clo đktc. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với oxi một thời gian thu được (m + 1,76) gam hỗn hợp Z. Cho hỗn hợp Z tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,032 lít NO đktc và dung dịch T. Cô cạn dung dịch Y thu được 70,22 gam muối khan. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X là

A. 26,96%          B. 30,32%         C. 23,59%         D. 22,22%

(Xem giải) Câu 2: Hợp chất hữu cơ Y mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Cho m gam Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Z. Lấy toàn bộ lượng dung dịch Z thu được tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được 216m/43 gam Ag. Số công thức cấu tạo Y thoả mãn tính chất trên là

A. 4.         B. 3.         C. 1.         D. 2.

(Xem giải) Câu 3: Cho các hình ảnh thí nghiệm sau:

Hình ảnh mô tả đúng nhất thí nghiệm điều chế khí metan là

A. (3)         B. (1)         C. (2)         D. (1) hoặc (4)

(Xem giải) Câu 4: Hỗn hợp M gồm 2 axit cacboxylic đều no, mạch hở A, B (B hơn A một nhóm chức). Hóa hơi hoàn toàn m gam M thu được thể tích hơi bằng thể tích của 7 gam nitơ đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Nếu cho m gam M tác dụng với Na dư thu được 4,48 lít H2 (đktc). Khi đốt cháy hoàn toàn m gam M thu được 28,6 gam CO2. Công thức phân tử của A và B là:

A. CH2O2 và C3H4O4.          B. C2H4O2 và C3H4O4.

C. C2H4O2 và C4H6O4.          D. CH2O2 và C4H6O2.

(Xem giải) Câu 5: Cho Na vào một lượng dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và thoát ra 1,344 lít hỗn hợp B gồm 2 khí X và Y (đktc), tỉ khối B so với H2 là 2,25. Biết Y là khí có mùi khai. Cô cạn dung dịch A thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,74.          B. 15,3.          C. 11,25.          D. 10,8.

(Xem giải) Câu 6: Hỗn hợp X gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 21,45 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 24 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đểu xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 21 lít          B. 14,28 lít         C. 10,50 lít         D. 28,56 lít

(Xem giải) Câu 7: Nung nóng 0,75 mol hỗn hợp X gồm H2, N2 trong bình kín có xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Cho 1/2 hỗn hợp Y đi qua ống đựng CuO dư, đun nóng thấy khối lượng chất rắn trong ống giảm nhiều nhất là 1,6 gam. Tỉ khối hơi của X So với H2 là

A. 7,2.         B. 10,53.         C. 11,4.         D. 3,6.

(Xem giải) Câu 8: Cho các phản ứng sau:
(1) Si + dung dịch NaOH      (2) Mg + CO2
(3) FeS + dung dịch HCl       (4) CO2 + dung dịch Na2SiO3
(5) SO2 + H2S                    (6) CaOCl2 + dung dịch HCl
Số phản ứng có tạo ra sản phẩm khí là

A. 5.          B. 4.         C. 3.         D. 6.

(Xem giải) Câu 9: Điện phân 2 lit dung dịch gồm CuSO4 a mol/lit và NaCl 5.10^-3 mol/lit bằng điện cực trơ, có màng ngăn xốp và cường độ dòng điện không đổi. Khi cả 2 điện cực đều có khí thoát ra và anot thấy có 0,448 lit khí (đktc) sinh ra thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị của a và pH dung dịch sau điện phân tương ứng là

A. 17,5.10^-3 và 1,5.          B. 7,5.10^-3 và 1,5.

C. 7,5.10^-3 và 2,0.          D. 17,5.10^-3 và 1,0.

(Xem giải) Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol anđehit mạch hở E thu được 0,45 mol CO2 và a gam nước. Mặt khác 0,1 mol E tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được b gam Ag. Biết rằng khi thực hiện phản ứng hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol anđehit (có xúc tác Ni, đun nóng) thì cần dùng 0,3 mol H2. Giá trị a và b tương ứng là

A. 8,1 và 21,6.          B. 2,7 và 21,6         C. 2,7 và 43,2.          D. 8,1 và 43,2.

Bạn đã xem chưa:  [2022 - 2023] Thi học sinh giỏi lớp 12 - TP Đà Nẵng

Câu 11: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Axetilen → X → Y → Z → T → nhựa novolac. X, Y, Z, T lần lượt là

A. xiclohexan, benzen, phenyl clorua, phenol.

B. vinyl clorua, benzen, phenyl clorua, phenol.

C. etilen, benzen, phenyl clorua, natriphenolat.

D. benzen, phenylclorua, natriphenolat, phenol.

(Xem giải) Câu 12: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí. Sau một thời gian thu được 21,95 gam hỗn hợp X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 vào lượng dư dung dịch HCl loãng nóng, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hòa tan phần 2 vào lượng dư dung dịch NaOH đặc nóng, thu được 1,68 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng của phần 1 và phần 2 đều xảy ra hoàn toàn. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là

A. 75%.         B. 60%.         C. 30%.         D. 37,5%.

(Xem giải) Câu 13: Cho phản ứng: Cu + NaNO3 + H2SO4 → CuSO4 + Na2SO4 + NO + H2O. Tổng hệ số tối giản của phản ứng là

A. 16.          B. 17.         C. 18.         D. 19.

(Xem giải) Câu 14: Hỗn hợp X gồm CH2=CH-CH2OH, CH2=CH-COOH, CH2=CH-CH3 và H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,375 mol X thu được 15,12 lít khí CO2 (đktc). Còn nếu đun nóng 0,375 mol X với bột Ni xúc tác thì sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với X bằng 1,25. Lấy 0,8 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

A. 0,4         B. 0,5.         C. 0,3.         D. 0,6.

(Xem giải) Câu 15: Cho dãy các chất: CrO3, Cr2O3, SiO2, Cr(OH)3, CrO, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là

A. 4.         B. 7.         C. 6.         D. 5.

(Xem giải) Câu 16: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Thổi khí CO qua CuO đun nóng
(2) Điện phân dung dịch Fe2(SO4)3 điện cực trơ
(3) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 (dư)
(4) Nung Ag2S trong không khí
(5) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (dư)
(6) Cho dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là

A. 3.         B. 4.         C. 5.         D. 2.

(Xem giải) Câu 17: Hỗn hợp X gồm SO2 và O2 có tỷ khối so với H2 bằng 25,6. Lấy 3,36 lít hỗn hợp X (đktc) cho đi qua bình đựng V2O5 nung nóng. Hỗn hợp thu được lội qua dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 20,042 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2 là:

A. 94,96%         B. 26,67%.         C. 35,56%.          D. 40%

(Xem giải) Câu 18: Thực hiện 2 thí nghiệm sau ở cùng một nhiệt độ:
– Thí nghiệm 1: Cho một lá kẽm nguyên chất có khối lượng m gam vào V lit dung dịch H2SO4 0,1M (loãng, dư).
– Thí nghiệm 2: Cho một lá kẽm giống như trên vào V lít dung dịch chứa H2SO4 0,1M. Thêm tiếp vào đó vài giọt dung dịch CuSO4.
Nhận xét nào sau đây đúng ?

A. Ở thí nghiệm 1 kẽm bị ăn mòn điện hóa học, ở thí nghiệm 2 kẽm bị ăn mòn hóa học.

B. Thời gian hòa tan hết là kẽm ở thí nghiệm 2 ngắn hơn thí nghiệm 1.

C. Kim loại kẽm chỉ bị ăn mòn hóa học ở cả 2 thí nghiệm.

D. Ở thí nghiệm 2 kẽm bị ăn mòn điện hóa nên khí thoát ra nhiều hơn.

(Xem giải) Câu 19: Cho cân bằng hóa học sau: CH4 (k) + H2O (k) ⇌ CO (k) + 3H2 (k), ΔH > 0. Cho các biện pháp: (1) giảm nhiệt độ, (2) thêm một lượng CO, (3) thêm một lượng H2O, (4) tăng áp suất chung của hệ, (5) thêm chất xúc tác. Những biện pháp làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch là

A. (1), (2), (4).          B. (1), (2), (5).          C. (2), (3), (4).          D. (1), (4), (5).

(Xem giải) Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na và K vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được (m + 31,95) gam hỗn hợp chất rắn khan. Hòa tan hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X vào nước thu được dung dịch Z. Cho từ từ đến hết dung dịch Z vào 460 ml dung dịch AlCl3 1M đến phản ứng hoàn toàn thu được kết tủa có khối lượng là

A. 18,12 gam         B. 3,9 gam         C. 15,6 gam         D. 3,12 gam

(Xem giải) Câu 21: Thủy phân hoàn toàn 20,4 gam CH3COOC6H5 (C6H5-: phenyl) bằng 175 ml dung dịch KOH 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 34,5.         B. 31,7.         C. 14,7.         D. 37,3.

(Xem giải) Câu 22: Limonen có trong tinh dầu chanh là một hiđrocacbon có công thức phân tử là C10H16. Biết 1 mol limonen tác dụng với tối đa 2 mol H2 (xúc tác Ni). Mô tả đặc điểm cấu tạo nào sau đây phù hợp với limonen?

A. Limonen là hiđrocacbon không no (chứa 2 liên kết C=C), mạch hở.

B. Tổng số liên kết π trong limonen bằng 3.

C. Trong limonen có 2 liên kết C=C và có 1 vòng

D. Limonen là hiđrocacbon no, mạch hở.

(Xem giải) Câu 23: Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic và axit acrylic. Cho 3,79 gam X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 rồi đun nhẹ, thu được 15,12 gam Ag. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X (ở đktc) thì thu được 13,64 gam CO2. Thành phần phần trăm theo khối lượng của axit acrylic trong X là

Bạn đã xem chưa:  [2023 - 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Quảng Trị

A. 60,73%.         B. 39,27%.         C. 43,46%.         D. 56,99%.

(Xem giải) Câu 24: Trong tự nhiên cho có hai đồng vị bền: 17CI37 và 17Cl35. Khối lượng nguyên tử trung bình của clo là 35,5. Thành phần % theo khối lượng của 17Cl37 trong FeCl3 (cho Fe = 56) là:

A. 16,80%         B. 16,28%         C. 17,08%         D. 17,51%

(Xem giải) Câu 25: Hỗn hợp X có chứa 0,06 mol ankan; 0,075 mol ankin; C2H4; C3H6; CH3NH2; C2H5NH2. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 38,28 gam CO2, 336ml khí N2 (đktc) và m gam nước. Giá trị của m là

A. 15,90         B. 16,20.         C. 17,55.         D. 15,66.

(Xem giải) Câu 26: Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 0,1M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu được dung dịch X. Biết ở 25°C, Ka của CH3COOH là 10^-4,75, bỏ qua sự phân li của H2O. Giá trị pH của dung dịch X ở 25°C là

A. 1,69         B. 12,30         C. 8,95         D. 12,00

(Xem giải) Câu 27: Một dung dịch X có chứa: x mol HCO3-; y mol Cl-; 0,3 mol Ba2+; 0,15 mol Na+. Đun sôi đến cạn dung dịch X thu được chất rắn Y. Đem chất rắn Y nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 65,4 gam chất rắn. Giá trị x và y tương ứng là

A. 0,68 và 0,08.          B. 0,30 và 0,15.          C. 0,21 và 0,54.          D. 0,15 và 0,6.

(Xem giải) Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (MX < 79) chứa C, H, O thu được 3a mol H2O và 2a mol CO2 .X tác dụng được với Na giải phóng H2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là (Biết X bền, không chứa nhóm -O-O-)

A. 2.         B. 1         C. 3.         D. 4.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Urê có công thức là (NH2)2CO.

B. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng.

C. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4.

D. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2.

(Xem giải) Câu 30: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 vào bình kín không có không khí rồi nung ở nhiệt độ cao, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 103,2 gam rắn Y. Hòa tan hoàn toàn rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng dư được NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Q. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Q được kết tủa Z, Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị m là

A. 196 gam .         B. 115,2 gam         C. 128 gam         D. 120 gam

(Xem giải) Câu 31: Cho các phản ứng sau:
(1) Anilin + nước brom      (2) Cu + dụng dịch FeCl3 (dư)
(3) phenyl amoni clorua + dung dịch NaOH  (4) KHCO3 + dung dịch NaHSO4.
(5) H2S + dung dịch Ba(OH)2      (6) H2S + dung dịch FeCl3
Số phản ứng có tạo thành chất kết tủa là

A. 6.         B. 5.         C. 3.         D. 4.

Câu 32: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim.

B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất.

C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.

(Xem giải) Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng:
(1) X + O2 → axit cacboxylic Y1
(2) X + H2 → ancol Y2
(3) Y1 + Y2 ⇔ Y3 + H2O
Biết phân tử Y3 có chứa 2 nguyên tử oxi và oxi chiếm 36,36367% theo khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được tổng mol CO2 và H2O là

A. 6a.         B. 3a.          C. 5a.         D. 4a.

(Xem giải) Câu 34: Một hợp chất peptit mạch hở X được tạo thành từ các α-aminoaxit chỉ có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Thủy phân hoàn toàn 0,03 mol X bằng dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng 12,9 gam so với khối lượng của X ban đầu. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X thì thể tích khí N2 (đktc) thu được là

A. 0,784 lit.         B. 0,896 lit.         C. 1,008 lit.         D. 0,672 lit.

(Xem giải) Câu 35: Điện tích hạt nhân của một nguyên tử của nguyên tố X là +4,6458.10^-18 (C). Trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, X nằm ở vị trí nào sau đây ? (Cho biết 1 đơn vị điện tích bằng 1,602.10^-19 C).

A. Chu kì 4, nhóm IA.          B. Chu kì 3, nhóm IA.

C. Chu kì 4, nhóm IIB.          D. Chu kì 4, nhóm IB.

(Xem giải) Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X được tạo thành từ amino axit A no, hở chỉ chứa một nhóm axit, một nhóm amin thì thu được b mol CO2 và c mol H2O. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là

A. 8.         B. 10.         C. 7.         D. 9.

Bạn đã xem chưa:  [2023 - 2024] Thi học sinh giỏi lớp 12 - Hòa Bình

(Xem giải) Câu 37: Hỗn hợp X gồm 4 peptit có tỷ lệ mol là 1 : 2 : 3 : 4. Thủy phân m gam X thì thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm 2,92 gam Gly-Ala; 1,74 gam Gly-Val; 5,64 gam Ala-Val; 2,64 gam Gly-Gly; 11,25 gam Glyxin; 2,67 gam Alanin và 2,34 gam Valin. Biết tổng số liên kết peptit trong X không vượt quá 13. Giá trị của m là

A. 26,95.         B. 25,96.         C. 23,54.         D. 29,2.

Câu 38: Amin là chất lỏng ở nhiệt độ thường là

A. metylamin.         B. anilin.         C. đimetylamin.          D. trimetylamin.

(Xem giải) Câu 39: Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste được tổng hợp từ axit terephtalic và chất (X). Đốt cháy hoàn toàn a mol chất (Y) cùng oxi và hidro với (X) nhưng hơn (X) một nguyên tử cacbon sẽ thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là m gam. Mối liên hệ a và m là

A. m = 372a.         B. m = 142a.         C. m = 124a.         D. m = 186a.

(Xem giải) Câu 40: Hỗn hợp (Z) gồm hai amin cùng dãy đồng đẳng X, Y (MX < MY, mol X nhỏ hơn mol Y), tỉ khối (Z) so với H2 là 18,5. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (Z) thu được 14,08 gam CO2 và m gam H2O. Giá trị m là

A. 6,84.         B. 11,808.         C. 11,16.         D. 13,32.

(Xem giải) Câu 41: Cho dòng khí CO vừa đủ đi qua ống sứ đựng 0,12 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe2O3 nung nóng, thu được 14,352 gam hỗn hợp rắn Y và 0,138 mol CO2. Hoà tan hết (Y) vào dung dịch HNO3 (dư) thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là

A. 0,672.         B. 6,857.         C. 2,285.         D. 0,224.

(Xem giải) Câu 42: Cho axit cacboxylic (X) phản ứng với amin bậc nhất (Y) thu được một muối có công thức phân tử C4H11O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất (X) và (Y) thỏa mãn điều kiện trên là

A. 4         B. 2         C. 3         D. 1

(Xem giải) Câu 43: Cho các chất sau: propen, xiclohexan, stiren, cumen, isopren, benzen, metyl xiclopropan, axetilen. Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường là

A. 6.         B. 4.         C. 7.         D. 5.

(Xem giải) Câu 44: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, FeO, Mg(OH)2, Al(OH)3. Nung m gam X trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được (m – 1,44) gam hỗn hợp rắn Y. Để hòa tan m gam hỗn hợp X cần 1,5 lit dung dịch HCl 1M, thu được 3,808 lít H2. Mặt khác cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 thu được 4,48 lít khí NO và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được a gam muối khan. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và số mol HNO3 phản ứng là 2,06 mol. Giá trị của a – m là?

A. 160,16 gam.          B. 148,08 gam.          C. 104,16 gam.          D. 108,48 gam.

(Xem giải) Câu 45: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đa chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là

A. 68.         B. 46.          C. 45.         D. 85.

(Xem giải) Câu 46: X là este CxHyO4 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 83. X phản ứng tối đa với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4 và nếu cho 1 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 cho tối đa 4 mol Ag. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là

A. 3.         B. 1.          C. 2.         D. 6.

(Xem giải) Câu 47: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hai oxit sắt nung nóng trong một thời gian thu được hỗn hợp khí X và chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Z và 1,568 lít khí NO (sản phẩm duy nhất, đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 36,3 gam muối khan. Mặt khác hòa tan hết Y bằng HCl dư thấy có 1,344 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng sắt kim loại trong Y là

A. 32,56%.         B. 67,44%.         C. 40,72%.         D. 59,28%.

(Xem giải) Câu 48: Cho khí NO2 hấp thụ vào dung dịch NaOH dư. Sau phản ứng hoàn tất được dung dịch X. Số chất tan trong dung dịch X là

A. 3         B. 2         C. 4         D. 1

(Xem giải) Câu 49: Một số phát biểu sau:
1) CH4 có tên gọi là metan
2) C6H6 là benzen
3) Xiclopropan làm mất màu dung dịch brom
4) Axetylen tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3/NH3
5) But-2-en có đồng phân hình học.
6) Hidrocacbon X cháy thu được mol CO2 và mol H2O bằng nhau thì X là anken.
Số phát biểu đúng là

A, 6         B. 4         C. 3         D. 5

(Xem giải) Câu 50: Hợp chất M là dẫn xuất của benzen có công thức phân tử C7H6Cl2 và có phản ứng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của M là

A. 4.         B. 9.         C. 5.         D. 10.

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!