X, Y là 2 axit cacboxylic đơn chức, Z là một ancol no, đa chức; T là este tạo bởi X, Y, Z và có 4 liên kết π; X, Y, Z, T đều mạch hở (MX < MY). Hỗn hợp A chứa X, Y, Z, T trong đó (nX + nY = 2nT). Cho 13,1 gam A tác dụng vừa đủ với 82 gam dung dịch NaOH kết thúc phản ứng, cô cạn thu được hỗn hợp muối B và hỗn hợp hơi D. Đốt cháy toàn bộ B thu được 0,08 mol Na2CO3; 0,3 mol CO2 và 3,24 gam nước. Cho D phản ứng hết với Na dư thấy có 2,21 mol H2 thoát ra, đồng thời thu được 171,2 gam NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 13,1 gam A thu được 0,52 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong A gần nhất với
A. 10,47% B. 11,45%. C. 10,68%. D. 12,59%
Câu trả lời tốt nhất
nNa2CO3 = 0,08 —> nB = nNaOH = 0,16
nCO2 = 0,3 > nH2O = 0,18 nên có muối không no.
Nếu mỗi muối đều có 2pi thì nB = nCO2 – nH2O = 0,12: Vô lý. Este có 4pi nên 2 muối có (1pi + 2pi) hoặc (1pi + 3pi)
Ta xét B chứa 1 muối 1pi (muối B1) và 1 muối 3pi (muối B2).
nB2 = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,06
—> nB1 = nB – nB2 = 0,1
Đặt n, m là số C của B1 và B2.
nC = 0,1n + 0,06m = 0,08 + 0,3
—> 5n + 3m = 19
Do n ≥ 1 và m ≥ 3 nên n = 2 và m = 3 là nghiệm duy nhất.
—> B1 là CH3COONa (0,1) và B2 là CH≡C-COONa (0,06)
D + Na —> nNaOH = 4,28 nên D chứa H2O (4,28) và R(OH)2 (p mol)
nH2 = p + 4,28/2 = 2,21 —> p = 0,07
nC của ancol = nC(A) – nC(B) = 0,14
—> Số C của ancol = 0,14/0,07 = 2: C2H4(OH)2
Quy đổi A thành:
CH3COOH (0,1)
CH≡C-COOH (0,06)
C2H4(OH)2 (0,07)
H2O (e mol)
mA = 13,1 —> e = -0,08
—> nT = -e/2 = 0,04
—> nCH≡C-COOH = 0,06 – 0,04 = 0,02
—> %CH≡C-COOH = 10,69%
Thầy cho con hỏi là nC trong A tính sao vậy ạ , con cảm ơn ạ