Hỗn hợp X gồm một axit no đơn chức, một axit không no chứa một liên kết đôi C=C và một este no đa chức (đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 18,22 gam X cần dùng 0,835 mol O2 thu được CO2 và 10,62 gam H2O. Nếu đun nóng 18,22 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol duy nhất Y và 21,98 gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit đơn chức. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit no trong hỗn hợp X là
A. 9,88% B. 12,18% C. 6,59% D. 8,12%
nH2O = 0,59
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,78
Bảo toàn O —> nO(X) = 0,48 —> nNaOH = 0,24
nH2 = 0,06 —> nOH(Ancol) = 0,12
—> nAxit = nH2O = 0,24 – 0,12 = 0,12
Bảo toàn khối lượng:
18,22 + 0,24.40 = 21,98 + mAncol + 0,12.18
—> mAncol = 3,68
Ancol có dạng R(OH)r (0,12/r mol)
—> M ancol = R + 17r = 3,68r/0,12
—> R = 41r/3 —> r = 3 và R = 41: Y là C3H5(OH)3 (0,04)
X gồm axit no ACOOH, axit không no BCOOH và este (ACOO)3C3H5 (0,04 mol)
—> nCO2 – nH2O = nBCOOH + 0,04.2 = 0,78 – 0,59
—> nBCOOH = 0,11
nACOOH + nBCOOH = 0,12 —> nACOOH = 0,01
Đặt a, b là số C của ACOOH và BCOOH
—> nCO2 = 0,01a + 0,11b + 0,04(3a + 3) = 0,78
—> 13a + 11b = 66
Do a ≥ 1 và b ≥ 3 nên a =