Hỗn hợp E gồm một triglixerit X (C57HnO6) và hai peptit mạch hở Y, Z (MY < MZ) hơn kém nhau một liên kết peptit. Đốt cháy hoàn toàn 62,71 gam E cần dùng 3,8475 mol O2, thu được N2, H2O và 2,95 mol CO2. Nếu đun nóng 62,71 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2,76 gam glixerol và 82,67 gam hỗn hợp T gồm ba muối (trong đó có hai muối của glin và alanin). Cho các nhận định sau:
(a) 1 mol X tác dụng tối đa với 3 mol Br2 trong dung dịch.
(b) Y và Z đều cho được phản ứng màu biure.
(c) Trong phân tử của Z có tỉ lệ mắt xích giữa glyxin và alanin là 2 : 1.
(d) Y chỉ có một đồng phân cấu tạo duy nhất.
Số nhận định đúng là
A. 3. B. 1. D. 4. C. 2.
Câu trả lời tốt nhất
nC3H5(OH)3 = 0,03
Quy đổi E thành C2H3ON (a), CH2 (b), H2O (c), (HCOO)3C3H5 (0,03) và H2 (d)
mE = 57a + 14b + 18c + 2d + 0,03.176 = 62,71
nO2 = 2,25a + 1,5b + 0,5d + 0,03.5 = 3,8475
nCO2 = 2a + b + 0,03.6 = 2,95
Bảo toàn khối lượng:
62,71 + 40(a + 0,03.3) = 2,76 + 82,67 + 18c
—> a = 0,55; b = 1,67; c = 0,16; d = -0,09
Do d = -3nX nên X có 3C=C —> X là C57H104O6
Số N = a/c = 3,4375
—> Y là (Gly)3.yCH2 (0,09), Z là (Gly)4.zCH2 (0,07)
nCH2 = 0,09y + 0,07z + 0,03(57 – 6) = 1,67
—> 9y + 7z = 14
—> y = 0, z = 2 là nghiệm duy nhất.
Y là (Gly)3 và Z là (Gly)2(Ala)2.
(a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, Gly : Ala = 1 : 1
(d) Đúng