Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị n không đổi) trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch A và khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hết lượng SO2 bằng dung dịch chứa 0,1 mol NaOH (dư), thu được dung dịch chứa 5,725 gam chất tan. Thêm vào m gam X một lượng kim loại M gấp đôi lượng kim loại M có trong X, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 0,0775 mol H2. Thêm vào m gam X một lượng Fe bằng lượng Fe có trong X, thu được hỗn hợp Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được dung dịch B chứa 5,605 gam muối. Viết các phương trình phản ứng và xác định M.
Câu trả lời tốt nhất
nNaOH = 0,1
Nếu tạo Na2SO3 —> mNa2SO3 = 0,05.126 = 6,3
Nếu tạo NaHSO3 —> mNaHSO3 = 0,1.104 = 10,4
m rắn = 5,725 < 6,3 —> Tạo Na2SO3 (a) và có NaOH dư (b)
—> 126a + 40b = 5,725
nNaOH ban đầu = 2a + b = 0,1
—> a = 0,0375 và b = 0,025
—> nSO2 = 0,0375 —> V = 0,84 lít
X gồm Fe (x mol) và M (y mol)
—> 3x + ny = 0,0375.2 (1)
Y gồm Fe (x mol) và M (3y mol) + HCl —> nH2 = 0,0775
—> 2x + n.3y = 0,0775.2 (2)
(1)(2) —> x = 0,01; ny = 0,045
Z gồm Fe (2x mol) và M (y mol) —> nH2SO4 phản ứng = 2x + ny/2
—> m muối = 56.2x + My + 96(2x + ny/2) = 5,605
Thay x và ny vào —> My = 0,405
Thay y = 0,045/n —> M = 9n
—> n = 3, M = 27: M là Al