Cho hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon A, B, C mạch hở, thể khí (ở điều kiện thường). Trong phân tử mỗi chất có thể chứa không quá một liên kết đôi, trong đó có 2 chất với thành phần phần trăm thể tích bằng nhau. Trộn m gam hỗn hợp X với 2,688 lít O2 thu được 3,136 lít hỗn hợp khí Y (các thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 0,02 M, thu được 2,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm đi 0,188 gam. Đun nóng dung dịch này lại thu thêm 0,2 gam kết tủa nữa (Cho biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn).
1. Tính m và thể tích dung dịch Ca(OH)2đã dùng.
2. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của 3 hidrocacbon. Tính thành phần % thể tích của 3 hidrocacbon trong hỗn hợp X.
Câu trả lời tốt nhất
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
0,02……..0,02…………0,02
2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
2x………….x………………..x
Ca(HCO3)2 đun nóng —> CaCO3 + CO2 + H2O
x……………………………………x
nCaCO3 = x = 0,002
—> nCO2 tổng = 2x + 0,02 = 0,024
Δm = mCO2 + mH2O – 2 = -0,188
—> nH2O = 0,042
—> m = mC + mH = 0,024.12 + 0,042.2 = 0,372
nCa(OH)2 = x + 0,02 = 0,022 —> Vdd = 1,1 lít
nX = nY – nO2 = 0,02
nCxH2x+2 = nH2O – nCO2 = 0,018
—> nCyH2y = nCzH2z = 0,001
nCO2 = 0,018x + 0,001y + 0,001z = 0,024
—> 18x + y + z = 24
—> x = 1; y = 2; z = 4 là nghiệm duy nhất
—> CH4 (90%), C2H4 (5%) và C4H8 (5%)