Hòa tan hết 5,338 gam hỗn hợp E gồm Zn, Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch chứa HCl và 0,024 mol HNO3, thấy thoát ra hỗn hợp khí X gồm CO2, NO và 0,006 mol N2O; đồng thời thu được dung dịch Y có khối lượng tăng 4,57 gam so với dung dịch ban đầu. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 9,6. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được 0,002 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 25,472 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp E.
Câu trả lời tốt nhất
X gồm CO2 (a), NO (b), N2O (0,006)
mX = 44a + 30b + 0,006.44 = 5,338 – 4,57 = 0,768
nX = a + b + 0,006 = 0,768/(9,6.4)
—> a = 0,006; b = 0,008
—> nFeCO3 = 0,006 —> %FeCO3 = 13,04%
Y + AgNO3 thoát khí nên Y chứa H+ dư và không chứa NO3-.
Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,024 – 0,008 – 0,006.2 = 0,004
Đặt x, y, z là số mol Zn, Fe3O4 và HCl
mX = 65x + 232y + 0,006.116 = 5,338 (1)
nH+ = 2(4y + 0,006) + 4(0,008 + 0,002) + 10.0,006 + 10.0,004 = z + 0,024 (2)
nAgCl = z —> nAg = (25,472 – 143,5z)/108
Bảo toàn electron:
2x + y + 0,006 = (0,008 + 0,002).3 + 0,006.8 + 0,004.8 + (25,472 – 143,5z)/108 (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,05; y = 0,006; z = 0,176
—> %Zn = 60,88% và %Fe3O4 = 26,08%