Hỗn hợp A gồm ancol no, đa chức X và hai axit cacboxylic đơn chức Y, Z (X, Y, Z đều mạch hở; Y, Z cùng số nguyên tử cacbon). Thực hiện các thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư) thấy giải phóng 0,18 mol CO2.
Thí nghiệm 2: Đun nóng m gam hỗn hợp A với dung dịch H2SO4 đậm đặc (giả thiết phản ứng xảy ra hoàn toàn), thu được 15,40 gam hỗn hợp B gồm hai este E và F (E, F đều chứa liên kết đôi C=C ). Xà phòng hóa hoàn toàn B trong dung dịch NaOH, thu được 5,52 gam ancol và hỗn hợp chất rắn D. Đốt cháy hoàn toàn D bằng lượng oxi vừa đủ, thu được H2O, CO2 và 10,60 gam Na2CO3.
Thí nghiệm 3: Cho hỗn hợp B (thí nghiệm 2) tác dụng với nước Br2 thì cần tối đa 200 mL dung dịch Br2 0,5M.
a. Tính giá trị m.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của E (ME < MF) trong B.
Câu trả lời tốt nhất
a.
TN1 —> nAxit = nCO2 = 0,18
—> nH2O (sản phẩm este hóa) = 0,18
Bảo toàn khối lượng: m = 15,40 + 0,18.18 = 18,64
b.
Ancol có k nhóm OH —> nAncol = 0,18/k
M ancol = 5,52k/0,18 = 92k/3
Chọn k = 3, M ancol = 92: Ancol là C3H5(OH)3 (0,06 mol)
nBr2 = 0,1
Quy đổi B thành (C2H5COO)3C3H5 (0,06), CH2 (x), H2 (-0,1)
mB = 0,06.260 + 14x – 0,1.2 = 15,40 —> x = 0
E là (C2H3COO)2(C2H5COO)C3H5 (u mol)
F là (C2H3COO)(C2H5COO)2C3H5 (v mol)
nBr2 = 2u + v = 0,1
nB = u + v = 0,06
—> u = 0,04; v = 0,02
—> %E = 66,49%