Phân tích thành phần nguyên tố của hợp chất hữu cơ A thu được kết quả: %C = 55,81%; %H = 6,98%; còn lại là O.
a) Xác định công thức phân tử của A biết một trong những đồng phân của A có phổ khối như sau:
b) Viết các đồng phân cấu tạo, đơn chức, mạch hở của A.
c) A1, A2 là các đồng phân đơn chức của A và đều có đồng phân hình học. Thuỷ phân A1 trong môi trường kiềm thu được sản phẩm X1 và X2. Viết các phương trình hoá học theo sơ đồ sau (biết tác nhân trong các phản ứng đều là chất vô cơ):
A1 → X2 → X3 → X4 → A2
Câu trả lời tốt nhất
(a) Từ phổ khối có MA = 86
Số C = 86.55,81%/12 = 4
Số H = 86.6,98%/1 = 6
Số O = (86 – 12.4 – 1.6)/16 = 2
CTPT của A là C4H6O2.
(b) Các đồng phân cấu tạo, đơn chức, mạch hở của A:
CH2=CHCH2COOH
CH3CH=CHCOOH
CH2=C(CH3)COOH
HCOOCH=CHCH3
HCOOCH2CH=CH2
HCOOC(CH3)=CH2
CH3COOCH=CH2
CH2=CHCOOCH3
(c) Hai đồng phân đơn chức, có đồng phân hình học là CH3CH=CHCOOH và HCOOCH=CHCH3
Thuỷ phân A1 trong môi trường kiềm thu được sản phẩm X1 và X2 —> A1 là HCOOCH=CHCH3
—> A2 là CH3CH=CHCOOH
X1 là HCOONa; X2 là CH3CH2CHO
X3 là CH3-CH2-CHOH-CN
X4 là CH3-CH2-CHOH-COOH
Các phản ứng:
HCOOCH=CHCH3 + NaOH (t°) —> HCOONa + CH3CH2CHO
CH3CH2CHO + HCN —> CH3-CH2-CHOH-CN
CH3-CH2-CHOH-CN + H2O + HCl (t°) —> CH3-CH2-CHOH-COOH + NH4Cl
CH3-CH2-CHOH-COOH (H2SO4 đặc, t°) —> CH3-CH=CH-COOH + H2O