Bài tập hóa học tổng hợp (Phần 2)

File word đề thi, đáp án và giải chi tiết

(Xem giải) Câu 51: Hòa tan hết hỗn hợp H gồm Al, Fe(NO3)2, FeCO3, CuO vào dung địch chứa 1,14 mol KHSO4 thu được 5,376 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2, NO, CO2 và dung dịch Y chi chứa các muối trung hòa (không chứa ion Fe3+). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan nặng hơn khối lượng H là 138,46 gam. Nếu cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào Y thì được hỗn hợp kết tủa Z. Biết ti khối của X đối với He bằng 97/12 và nếu nhiệt phân hoàn toàn H trong chân không thì thu được 0,22 mol hỗn hợp hai khí. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong Z có giá trị gần nhẩt với

A. 7%           B. 5%           C. 11%           D. 9%

(Xem giải) Câu 52: Đem hóa hơi 6,7 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3COOCH3 và HCOOC2H5 thu được 2,24 lít hơi (đktc). Đốt cháy hoàn toàn 6,7 gam X thu được khối lượng nước là:

A. 4,5 gam.           B. 3,5 gam.           C. 5 gam.           D. 4 gam.

(Xem giải) Câu 53: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH4+) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M, 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là

A. 51,14%.           B. 62,35%.           C. 41,57%.           D. 76,70%.

(Xem giải) Câu 54: X, Y, Z là 3 este mạch hở (MX < MY < MZ). X đơn chức có 1 liên kết C=C, Y và Z hai chức, Y no và được tạo nên từ axit đơn chức, Z được tạo từ axit đa chức. Đốt cháy hết 28,08 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z cần vừa đủ 1,5 mol O2. Đun nóng lượng E trên trong 175 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A chứa 4 chất tan (không chứa muối của axit fomic) và 12,92 gam hỗn hợp hơi B chỉ chứa 2 ancol. Cho B tác dụng hết với K dư thấy thoát ra 0,16 mol H2. Biết 28,08 gam E làm mất màu vừa hết 0,2 mol Br2 và 2 ancol trong B có cùng số nguyên tử C. Nồng độ phần trăm của chất tan có phân tử khối lớn nhất trong A là:

A. 4,67%         B. 4,99%         C. 5,05%         D. 5,11%

(Xem giải) Câu 55: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3HOCH2-CH(OH)-CHO và CH3-CH(OH)-COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X cần vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam H2O. Phần trăm khối luợng của CH3COOC2H3 trong X là:

A. 15,58%           B. 12,46%           C. 31,16%           D. 24,92%

(Xem giải) Câu 56: Hỗn hợp X chứa 4 hiđrocacbon đều ở thể khí có số nguyên tử cacbon lập thành cấp số cộng và có cùng số nguyên tử hydro. Nung nóng 6,72 lít hỗn hợp E chứa X và H2 có mặt Ni làm xúc tác thu được hỗn hợp F có tỉ khối so với He bằng 9,5. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là a mol; đồng thời khối lượng bình tăng 3,68 gam. Khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp khí T) có thể tích là 1,792 lít chỉ chứa các hiđrocacbon. Đốt cháy toàn bộ T thu được 4,32 gam nước. Các khí đều đo ỏ đktc. Giá trị của a là

A. 0,14.           B. 0,12.           C. 0,13.           D. 0,15.

(Xem giải) Câu 57: X, Y, Z là ba ancol bền (MX < MY < MZ) mạch hở và có cùng số nguyên tử hiđro; biết Y no, X và Z có số pi liên tiếp nhau, Y và Z khác nhau số nhóm chức. Cho 12,64 gam hỗn hợp H gồm X, Y, Z tác dụng vừa đủ với K, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp muối T và 3,136 lít H2 (đktc). Đốt cháy hết T, thu được CO2; K2CO3 và 8,28 gam H2O. Biết số liên kết pi trung bình của H bằng 0,9. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối lớn nhất trong T có giá trị gần nhất với:

A. 24%           B. 21%           C. 28%           D. 48%

(Xem giải) Câu 58: Hỗn hợp X gồm 2 chất A, B đều no, đều chứa C, H, O đều không có phản ứng tráng gương, đều có khối lượng phân tử nhỏ hơn 120. Cho X tác dụng hết với NaHCO3 luôn thu được số mol CO2 bằng số mol X. Cho 1 mol X tác dụng với Na dư thu được 0,7 mol H2. Khối lượng 1 mol X là 72 gam. Đốt cháy 1 mol X thu được số mol CO2 là

A. 2,4           B. 2,8           C. 1,8           D. 1,6

(Xem giải) Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hiđrocacbon mạch hở X, thu được tổng thể tích khí và hơi là 16,8 lít (đktc). Biết tổng số liên kết xích ma trong phân tử của X là 5. Phân tử khối của X là

A. 50.           B. 52.           C. 54.           D. 56.

(Xem giải) Câu 60: Hỗn hợp E chứa ba este X, Y, Z đều no, mạch hở trong đó X, Y đơn chức (MX < MY) và Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 14,56 gam E cần vừa đủ 0,79 mol O2. Mặt khác, cho toàn bộ lượng E trên vào dung dịch NaOH thu lược 2 muối và 2 ancol đơn chức, đồng đẳng liên tiếp. Đổt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 0,43 mol CO2 và 0,60 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y có trong E lả?

A. 27,68%           B. 18,13%           C. 43,98%           D. 70,08%

(Xem giải) Câu 61: Cho X, Y là 2 axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng (số Cacbon trong phân tử của X, Y không lớn hơn 3), ancol Z và este T (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thu được 18,816 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được m1 gam một ancol và a mol hỗn hợp N gồm hai muối. Cho m1 ancol vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9,62 gam và thoát ra 2,912 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2a mol N thu được 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng este T trong E có thể gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 36%           B. 37%           C. 38%           D. 39%

(Xem giải) Câu 29: Hiđro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H2 (Ni, t°). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO2. Giá trị của a là

Bạn đã xem chưa:  Tổng hợp 1000 bài hóa nâng cao - Tào Mạnh Đức (Phần 22)

A. 17,60           B. 21,12           C. 13,2           D. 14,08

(Xem giải) Câu 63: Cho X là este đơn chức, mạch hở, Y là este không no, hai chức, mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp T gồm X, Y cần vừa đủ 0,35 mol KOH, thu được hỗn hợp Z gồm 2 muối và 13,8 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 0,425 mol CO2 (đktc). Tổng số nguyên tử hiđro trong X và Y là?

A. 14           B. 18           C. 16           D. 12

(Xem giải) Câu 64: Dẫn khí CO qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 sau phản ứng thu được hỗn hợp A gồm Cu, Fe3O4, và 10,8 gam FeO. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 lấy dư sau phản ứng thu được m gam Ag. Mặt khác khi sục khí H2S đến dư vào dung dịch B ta thu được 28,8 gam kết tủa. Giá trị m là ?

A. 45 gam           B. 145,8 gam           C. 113,4 gam           D. 108 gam

(Xem giải) Câu 65: Hỗn hợp X gồm các chất hữu cơ no, mạch hở thuần chức không tác dụng được với H2 (Ni, t°). Đốt cháy 1 mol X với tỉ lệ các chất bất kì đều cần 2 mol O2, sản phẩm thu được có tổng khối lượng là a gam chỉ gồm H2O và CO2. Đem a gam H2O và CO2 này vào dung dịch nước vôi trong dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Nếu m = 100 gam thì a gần nhất với giá trị nào ?

A. 141.           B. 142.           C. 143.           D. 144.

(Xem giải) Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic A và B (có cùng số C và H) bằng lượng O2 vừa đủ thì thu được 21,504 lít khí CO2. Biết tổng số liên kết pi trong mạch cacbon của hai phân tử là 3 và số mol hai axit cacboxylic bằng nhau. Thể tích O2 dùng để đốt X là (biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).

A. 19,712 lít           B. 18,816 lít           C. 19,264 lít           D. 18,592 lít

(Xem giải) Câu 67: Hiđro hóa hoàn toàn m gam một ancol đơn chức, mạch hở X cần 0,24 mol H2 (Ni, t°). Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 10,752 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được a gam CO2. Giá trị của a là

A. 17,60           B. 21,12           C. 13,2           D. 14,08

(Xem giải) Câu 68: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Cu, Fe3O4 trong dung dịch chứa HNO3 vừa đủ thu được dung dịch Y (không chứa Fe2+) chứa 127,58 gam muối và 3,808 lít khí NO (đo ở đktc) thoát ra. Cho lượng vừa đủ 1,6 lít KOH 1M vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Lọc kết tủa Z nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 40,4 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng oxi trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với? (Giả sử không có phản ứng tạo phức với NH3 xảy ra).

A. 19%           B. 11%           C. 25%           D. 34%

(Xem giải) Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm HCHO, C3H5(OH)3, C2H4(OH)2, CH3OH bằng V lít O2 vừa đủ thu được 74,8 gam CO2 và 58,24 lít H2O. Giá trị của V là? (Biết các khí đo ở đktc)

A. 48,16           B. 67,20           C. 35,84           D. 42,56

(Xem giải) Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 0,32 mol hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon khí mạch hở A và B (MA > MB) thu được 5,76 gam nước. Biết rằng tỉ lệ nA : nB = 3 : 13 . Tìm khối lượng hỗn hợp khí X?

A. 14,56           B. 8,84           C. 9,76           D. 8,56

(Xem giải) Câu 71: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3. Hòa tan hết 25,95 gam X trong dung dịch chứa 0,6 mol H2SO4 và x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa có khối lượng 70,35 gam và 5,6 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm CO2, N2, H2; tỉ khối của Z so với He bằng 8,1. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 16,675 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,025.           B. 0,075.           C. 0,1.           D. 0,05.

(Xem giải) Câu 72: Hòa tan hết 31,8 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,96 mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa 2 chất tan và 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 4,54375. Cho 31,8 gam X vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 10,64 gam hỗn hợp khí Z gồm 5 khí không màu, trong đó có 0,03 mol khí N2. Y phản ứng tối đa 2,3 mol NaOH trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của khí NO có trong hỗn hợp Z là:

A. 12,4%.           B. 16,2%.           C. 14,1%.           D. 15,4%.

(Xem giải) Câu 73: Hòa tan hết 22,86 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,56 mol H2SO4, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 67,34 gam các muối sunfat trung hòa và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tỉ khối so với hiđro bằng 8,8. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 52,0 gam. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong X là:

A. 20,5%.           B. 25,2%.           C. 23,1%.           D. 19,4%.

(Xem giải) Câu 74: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) bằng dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ thu được dung dịch muối X. Cho hỗn hợp gồm Mg và Al có tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1 vào X, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và m gam rắn Z. Dung dịch Y phản ứng tối đa 35,2 gam NaOH, lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam hai oxit. Giá trị của m là:

A. 14,08 gam.           B. 11,84 gam.           C. 15,20 gam.           D. 13,52 gam.

(Xem giải) Câu 75: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2(đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhấttrong Z là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập hỗn hợp Peptit - Este (Phần 3)

A. 14,55 gam.           B. 12,30 gam.           C. 26,10 gam.           D. 29,10

(Xem giải) Câu 76: Đun nóng hỗn hợp gồm valin, lysin và axit glutamic với xúc tác thích hợp, thu được các oligopeptit, trong đó có oligopeptit mạch hở X. Đốt cháy hoàn 0,02 mol X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng bình tăng 5,4 gam; khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 8,064 lít (đktc). Số liên kết peptit trong một phân tử X là:

A. 4.           B. 2.           C. 3.           D. 1.

(Xem giải) Câu 77: Hỗn hợp X gồm glyxin, valin và một axit cacboxylic no đa chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,69 mol O2, thu được CO2, 13,32 gam H2O và 2,24 lít N2 (đktc). Phần trăm khối lượng của glyxin trong X là

A. 40,94%.           B. 43,67%.           C. 54,05%.           D. 34,06%.

(Xem giải) Câu 78: Hỗn hợp X gồm hexametylenđiamin, axit glutamic, tripeptit Glu-Glu-Glu và α-amino axit Y (CnH2n+1O2N). Lấy 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,3 mol HCl hoặc dung dịch chứa 0,26 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, thu được a mol hỗn hợp Z gồm CO2, H2O và N2. Dẫn a mol Z qua nước vôi trong lấy dư, thu được 96,0 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 2,06.           B. 2,16.           C. 2,36.           D. 2,26.

(Xem giải) Câu 79: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V (ml) dung dịch HNO3 2M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch E (không chứa muối amoni) và 0,1 mol hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 1,125. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch E thì luợng kết tủa biến thiên theo đồ thị bên.

tonghop79

Giá trị của m và V lần lượt là

A. 8 và 500           B. 8 và 600           C. 9 và 500           D. 9 và 600

(Xem giải) Câu 80: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với He bằng 9,8. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,2 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 47,1 gam muối. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là

A. 32,95%.           B. 57,33%.           C. 38,22%.           D. 39,54%.

(Xem giải) Câu 81: Hỗn hợp X gồm CH3COOH, CH2=CHCOOC3H7, CH2=C(COOCH3)2, CH3OOC-C≡C-COOH và (C17H33COO)3C3H5. Đốt cháy hoàn toàn x mol X cần dùng 1,89 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng binh tăng 22,32 gam. Hiđro hóa hoàn toàn x mol X cần dùng 0,25 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của x là

A. 0,25.           B. 0,22.           C. 0,28.           D. 0,27.

(Xem giải) Câu 82: Hỗn hợp X gồm CH2=CHCOOH, CH2=CHCOOCH=CH2, CH2=C(COOCH3)2 và CH3COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng a mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O được dẫn qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thấy khối lượng binh tăng 12,96 gam. Hiđro hóa hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 0,16 mol H2 (Ni, t°). Giá trị của a là

A. 0,88.           B. 0,94.           C. 0,92.           D. 0,86.

(Xem giải) Câu 83: Cho 0,4 lít hỗn hợp khí M gồm CO2 và một hiđrocacbon X vào bình kín có chứa sẵn 0,7 lít O2. Bật tia lửa điện để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6 lít CO2 và 0,6 lít H2O (hơi). Các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức của X là

A. C2H4.           B. C2H6.           C. C3H8.           D. CH4.

(Xem giải) Câu 84: Hỗn hợp X chứa đimetylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết π nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX : nY = 1 : 7 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam Z cần dùng vừa đủ 8,736 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 15,88 gam. Phần trăm thể tích của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Z là

A. 70%.           B. 30%.           C. 75%.           D. 25%.

(Xem giải) Câu 85: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a mol Z đều thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E chứa x mol X, y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Số nguyên tử H có trong Z

A. 23           B. 25           C. 27           D. 29

(Xem giải) Câu 86: Hòa tan hỗn hợp gồm Fe, Fe(OH)2, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,96 mol NaHSO4 và 0,16 mol HNO3, thu được dung dịch X và x mol khí Y. Nhúng thanh Fe vào dung dịch X, thu được hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 4, đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 11,76 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình. Giá trị của x là

A. 0,09.           B. 0,10.           C. 0,12.           D. 0,13.

(Xem giải) Câu 87: Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) cần dùng 350 ml dung dịch NaOH 1,4M. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a mol ancol Y duy nhất và 39,86 gam hỗn hợp Z gồm 3 muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y cần vừa đủ 3,5a mol O2, thu được 11,88 gam CO2 và 6,48 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là

A. 46,06%.           B. 34,12%.           C. 49,47%.           D. 30,71%.

(Xem giải) Câu 88: Hòa tan hoàn toàn 21,78 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgCO3, Al(NO3)3 bằng dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 0,65 mol H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, N2O và H2 (trong đó số mol của H2 là 0,06, tỉ khối của Z so với He bằng 7,25). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam, đồng thời thu được 24,36 gam kết tủa. Thành phần phần trăm về khối lượng của N2O trong Y là

Bạn đã xem chưa:  Bài tập về FeS2, FeS, CuS (Phần 5)

A. 30,34%.           B. 14,48%.           C. 22,76%.           D. 37,93%.

(Xem giải) Câu 89: Hỗn hợp X gồm một axit no, đơn chức, một axit no, hai chức và một ancol no, đơn chức (đều mạch hở). Đun nóng 15,48 gam X có H2SO4 đặc xúc tác một thời gian thu được 2,52 gam H2O và hỗn hợp Y gồm các hợp chất hữu cơ. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 19,36 gam CO2 và 7,2 gam H2O. Nếu cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thì lượng NaOH phản ứng là 8 gam và thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 13,64.           B. 14,44.           C. 13,78.           D. 12,98.

(Xem giải) Câu 90: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4, NaNO3 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Khi thời gian điện phân là t giây thì tại anot thu được 1,12 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 31,6. Điện phân thêm 2t giây nữa thu được dung dịch Y. Nhúng thanh Fe vào Y, kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí NO, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5 và khối lượng thanh Fe sau khi làm khô không thay đổi so với ban đầu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5, giá trị của m gần nhất với

A. 64.           B. 177.           C. 115.           D. 51.

(Xem giải) Câu 91: Hỗn hợp X gồm valin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm x mol X và y mol Y cần dùng 1,17 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 dẫn qua bình nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 52,88 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,36 lít (đktc). Nếu cho x mol X tác dụng với dung dịch KOH dư, lượng KOH phản ứng là m gam. Giá trị của m là

A. 8,40.           B. 7,28.           C. 6,16.           D. 5,04.

(Xem giải) Câu 92: Hỗn hợp X chứa CH3OH, C3H5COOH, CnH2nOx, HCOOCH=CH2, C2H3COOC4H6OOCC4H7 (Trong đó số mol CH3OH gấp đôi số mol C2H3COO-C4H6-OOCC4H7). Cho m gam X vào KOH dư đun nóng thấy có 0,23 mol KOH tham gia phản ứng. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,18 mol O2 thu được CO2 và 14,76 gam H2O. Biết CnH2nOx không tác dụng với KOH. Giá trị của m là

A. 20,8.           B. 26,2.           C. 23,2.           D. 24,8.

(Xem giải) Câu 93: Hòa tan hết 12,08 gam hỗn hợp bột rắn gồm Mg, Fe2O3, Fe(NO3)2 bằng 240 ml dung dịch HCl 2M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 24,64 gam chất tan và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm (N2O, NO, H2) có tỉ khối với He là 6,8. Cho AgNO3 dư dung dịch X ở trên thấy thu được thêm 0,005 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với

A. 28,80%.           B. 26,49%.           C. 44,70%.           D. 54,07%.

(Xem giải) Câu 94: Thủy phân 101,03 gam hỗn hợp X gồm pentapeptit A và tripeptit B thu được hỗn hợp Y gồm: a mol Gly-Ala-Val-Gly, b mol Val-Ala và c mol Gly. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sau phản ứng thu được 11,16 gam H2O. Phần trăm theo khối lượng của Val-Ala trong Y gần nhất là

A. 24,8%.           B. 15,8%.           C. 38,8%.           D. 48,8%.

(Xem giải) Câu 95: Dẫn toàn bộ 4,032 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,6M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và dung dịch Y chứa x gam chất tan. Giá trị của m + x là

A. 31,70.           B. 26,52.           C. 29,26.           D. 26,44.

(Xem giải) Câu 96: Dung dịch X chứa 0,2 mol Ca2+; 0,08 mol Cl-; z mol HCO3- và t mol NO3-. Cô cạn X rồi nung đến khối lượng không đổi, thu được 16,44 gam chất rắn Y. Nếu thêm t mol HNO3 vào X rồi đun dung dịch đến cạn thì thu được muối khan có khối lượng là

A. 20,60 gam.           B. 30,52 gam.           C. 19,48 gam.           D. 25,56 gam.

(Xem giải) Câu 97: Xà phòng hoá m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được x gam glixerol và hai muối của axit panmitic và axit oleic (hiệu suất đạt 100%). Biết rằng đốt cháy hoàn toàn m gam X sau phản ứng thu 9,84 mol CO2 (đktc) và 9,15 mol nước. Giá trị của x gần nhất với

A. 36,8 gam.           B. 25,2 gam.           C. 16,6 gam.           D. 19,2 gam.

(Xem giải) Câu 98: Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Hỗn hợp Y chứa hai hiđrocacbon kế tiếp có ti lệ mol là 15 : 4. Trộn X và Y với ti lệ khối lượng tương ứng 2 : 3, thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 1,1515 mol O2, thu được 1,021 mol H2O. Phần trăm khối lượng cùa axit cacboxylic có khối lượng phân tứ lớn trong hỗn hợp Z là

A. 29,17%.           B. 20,83%.           C. 25,00%.           D. 22,08%.

(Xem giải) Câu 99: Cho 25,41 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,9 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 137,71 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít (đktc) khí Z (gồm hai khí, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 11. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là

A. 30,28%.           B. 36,52%.           C. 22,69%.           D. 25,56%.

(Xem giải) Câu 100: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T, và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào Z, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X là:

A. Fe3O4 và 2,76 gam           B. Fe3O4 và 6,96 gam          C. FeO và 7,2 gam           D. Fe2O3 và 8 gam

Bình luận

200
error: Chúc bạn học tốt và luôn vui nhé !!