Cho X, Y là 2 axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng (số Cacbon trong phân tử của X, Y không lớn hơn 3), ancol Z và este T (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thu được 18,816 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được m1 gam một ancol và a mol hỗn hợp N gồm hai muối. Cho m1 ancol vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9,62 gam và thoát ra 2,912 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2a mol N thu được 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng este T trong E có thể gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36% B. 37% C. 38% D. 39%
Câu trả lời tốt nhất
nH2 = 0,13 —> Ancol dạng Z(OH)n (0,26/n mol)
m tăng = (Z + 16n).0,26/n = 9,62
—> Z = 21n
—> n = 2 và Z = 42: C3H6(OH)2 (0,13 mol)
Do T là axit 2 chức nên X, Y là các axit đơn chức. Quy đổi T thành T’ chứa:
HCOOH: 0,25 (Tính từ nNa2CO3 = 0,125 —> nNaOH = 0,25)
CH2: u mol
C3H6(OH)2: 0,13 mol
H2O: v mol
nCO2 = 0,25 + u + 0,13.3 = 0,84
nH2O = 0,25 + u + 0,13.4 + v = 0,87
—> u = 0,2 và v = -0,1
TH1: Do nHCOOH > nCH2 —> Axit trong T’ gồm HCOOH (0,05) và CH3COOH (0,2)
nEste = -v/2 = 0,05 —> Este không chứa gốc của HCOOH.
T gồm:
(CH3COO)2C3H6: 0,05 mol
C3H6(OH)2: 0,13 – 0,05 = 0,08 mol
HCOOH: 0,05
CH3COOH: 0,2 – 0,05.2 = 0,1 mol
—> %(CH3COO)2C3H6 = 35,75%
TH2: Do nHCOOH > nCH2 —> Axit trong T’ gồm HCOOH (0,15) và C2H5COOH (0,1)
nEste = -v/2 = 0,05 —> Este không chứa cả 2 gốc axit.
T gồm:
HCOO-C3H6-OOC-C2H5: 0,05 mol
C3H6(OH)2: 0,13 – 0,05 = 0,08 mol
HCOOH: 0,15 – 0,05 = 0,1
CH3COOH: 0,1 – 0,05 = 0,05 mol
—> %Este = 35,75%
anh ơi nó cho hỗn hợp N gồm 2 muối mà anh làm vậy là ra 3 muối : hcoona, ch3coona và c2h5coona rồi mà nhỉ ?