Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu và 700ml HNO3 1M, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (không còn sản phẩm khử khác). Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X thu được kết tủa Z và dung dịch E. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F. Nung chất rắn F đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11. B. 9. C. 10. D. 12.
Câu trả lời tốt nhất
» Lập hệ khối lượng kim loại (11,6 gam) và khối lượng 2 oxit kim loại (16 gam) tính được:
nFe = 0,15 & nCu = 0,05
» Lập hệ tổng khối lượng chất rắn (KNO2 & KOH dư) 41,05 gam và tổng sổ mol (0,5 mol, bằng KOH ban đầu) tính được:
nKNO2 = 0,45 & nKOH dư = 0,05
nHNO3 = 0,7
Bảo toàn N —> nN thoát ra ở khí = 0,7 – 0,45 = 0,25
Nhận thấy nKNO3 = nKNO2 < 3nFe + 2nCu —> Tạo ra cả muối Fe3+ (a) và Fe2+ (b) —> HNO3 đã hết.
nFe = a + b = 0,15
nKNO2 = 3a + 2b + 2nCu = 0,45
—> a = 0,05 và b = 0,1
Phần khí Y quy đổi thành N (0,25) và O (u mol)
Bảo toàn electron:
3a + 2b + 2nCu + 2u = 5nN —> u = 0,4
—> m khí = mN + mO = 9,9 gam