Hòa tan hết 20,84 gam hỗn hợp rấn gồm Fe và FeCl3 vào dung dịch chứa 0,06 mol HNO3 và 0,4 mol HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y. Tỷ khối của Y so với He bằng 4. Dung dịch X hòa tan tối đa 3,2 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được x gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-của cả quá trình. Giá trị của x là:
A. 98,32 gam B. 99,94 gam C. 97,64 gam D. 96,70 gam
Câu trả lời tốt nhất
Khí Y gồm NO và H2 có MY = 16 —> nNO = nH2 = 0,06
—> nH+ pư = 4nNO + 2nH2 = 0,36
—> nH+ dư = 0,1
Đặt a, b là số mol Fe và FeCl3
—> 56a + 162,5b = 20,84 (1)
Sau khi X hòa tan 0,05 mol Cu thì thu được dung dịch chứa Fe2+ (a + b), Cu2+ (0,05), H+ dư (0,1) và Cl- (3b + 0,4). Bảo toàn điện tích:
2(a + b) + 0,05.2 + 0,1 = 3b + 0,4 (2)
(1)(2) —> a = 0,14 và b = 0,08
Vậy X chứa Fe3+ (0,1 mol – Tính từ nCu), Fe2+ (0,12 mol – Bảo toàn Fe), H+ dư (0,1 mol) và Cl- (0,64 mol – Bảo toàn Cl)
Thêm AgNO3 dư vào X, bảo toàn electron:
nFe2+ = 3nNO + nAg
Với nNO = nH+/4 = 0,025 —> nAg = 0,045
nAgCl = nCl- = 0,64
—> m↓ = 96,7