Chia 242,4 gam hỗn hợp rắn M gồm kim loại R và một oxit của kim loại đó thành 3 phần bằng nhau:
– Phần I: Hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí H2 thoát ra.
– Phần II: Cho vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaNO3 và H2SO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Phần III: Đem nung nóng sau đó cho tác dụng với khí H2 dư cho đến khi chỉ thu được một chất rắn duy nhất, hoà tan chất rắn đó bằng nước cường toan thì có 24,64 lít khí NO thoát ra.
Tìm R và công thức oxit của kim loại đó. Tính phần trăm khối lượng oxit trong hỗn hợp rắn M. Biết các thể tích khí đo ở đktc.
Câu trả lời tốt nhất
Bài chỉ giải được khi phần II và III đều có H+, NO3- dư và phần 1 không có phản ứng của kim loại với muối.
Mỗi phần nặng 80,8, được quy đổi thành R và O.
Bảo toàn electron: 2nO = 3nNO chênh lệch = 3(1,1 – 0,3)
—> nO = 1,2 —> mR = 80,8 – mO = 61,6
R hóa trị cao nhất là r, bảo toàn electron:
61,6r/R = 1,1.3 —> R = 56r/3
—> r = 3, R = 56: R là Fe
nFe = nH2 = 0,2 —> nFe trong oxit = 1,1 – 0,2 = 0,9
—> Fe : O = 0,9 : 1,2 = 3 : 4 —> Fe3O4
Mỗi phân M gồm Fe (0,2) và Fe3O4 (0,3)
—> %Fe = 13,86% và %Fe3O4 = 86,14%