Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là:
A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%.
Câu trả lời tốt nhất
Khối lượng mỗi phần là 124,78 gam, gồm peptit (tổng p mol) và este (e mol).
Quy đổi E thành C2H3ON (u), CH2 (v), H2O (p), O2 (e)
mE = 57u + 14v + 18p + 32e = 124,78 (1)
nCO2 – nH2O = (2u + v) – (1,5u + v + p) = 0,11 (2)
nC2H5OH = e nên:
m muối = 57u + 14v + 40(u + e) + 32e – 46e = 133,18 (3)
Để đốt cháy e mol C2H5OH cần 3e mol O2 nên đốt E cần:
nO2 = 2,25u + 1,5v = 3,385 + e + 3e (4)
(1)(2)(3)(4) —> u = 0,42; v = 4,56; p = 0,1; e = 1,1
Số C trung bình của peptit là n và số C của este là m
—> nC = 0,1n + 1,1m = 2u + v
—> n + 11m = 54
Do 8 < n < 11 và m ≥ 3 nên n = 10 và m = 4 là nghiệm duy nhất.
Vậy este là CH3COOC2H5 (1,1 mol)
Số N = u/p = 4,2 —> Z là (Gly)4(Ala) (z mol)
—> Y là (Gly)3(Ala) (y mol)
—> X là Ala-Val (x mol)
nPeptit = x + y + z = p
nN = 2x + 4y + 5z = u
nC = 8x + 9y + 11z = 10p
—> x = 0,02; y = 0,02; z = 0,06
—> %Y = 4,17%
Ad ơi, em không quy về có O2 mà quy thẳng luôn là HCOOC2H5 luôn được không ạ