Cho 14,95 gam hỗn hợp A gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat của M. Hoàn tan hoàn toàn A vào nước dư thu được dung dịch B. Cho B tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch HCl 1M thu được khí C. Hấp thụ toàn bộ khí C trong 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,35M thu được 2 gam kết tủa trắng và dung dịch D. Đun nóng dung dịch D lại thấy xuất hiện kết tủa. Tính phần trăm về khối lượng của M2O trong A.
Câu trả lời tốt nhất
nCa(OH)2 = 0,035; nCaCO3 = 0,02
Đun nóng D thấy kết tủa xuất hiện —> D chứa Ca(HCO3)2 (0,035 – 0,02 = 0,015)
Bảo toàn C —> nM2CO3 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,05
nHCl = nMOH + 2nM2CO3 —> nMOH = 0,35
Nếu ban đầu chỉ có M (0,35) và M2CO3 (0,05)
—> 0,35M + 0,05(2M + 60) < 14,95
—> M < 26,56 (1)
Nếu ban đầu chỉ có M2O (0,35/2 = 0,175) và M2CO3 (0,05)
—> 0,175(2M + 16) + 0,05(2M + 60) > 14,95
—> M > 20,33 (2)
(1)(2) —> M là Na
A gồm Na (a), Na2O (b) và Na2CO3 (0,05)
mA = 23a + 62b + 0,05.106 = 14,95
nNaOH = a + 2b = 0,35
—> a = 0,15; b = 0,1
—> %Na2O = 41,47%
ad ơi trình bày thế này được ko
nCO2=nOH- – nCO32-=0,035*2-0,02=0,05
bt c: nCO2=nM2CO3=0,05